YOMEDIA
NONE

the theory of the present simple passive and the past simple passive??

Ae ơi giúp mình tìm hiểu thêm về the present simple passive và the past simple passive

Theo dõi Vi phạm
ADSENSE

Trả lời (1)

  • The passive voice (the present & past simple passive) I Câu bị động 1. Định nghĩa câu bị động

    Câu bị động là câu mà trong đó chủ ngữ trong câu không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác.

    Ví dụ
    Câu chủ động: The students planted the tree. (Các bạn học sinh đã trồng cây.) Câu bị động: The tree was planted by the students. (Cây đã được trồng bởi các bạn học sinh.) 2. Cách dùng của câu bị động

    Câu bị động được dùng để nhấn mạnh vào hành động hơn là đối tượng thực hiện hành động đó.

    Ví dụ:
    Her bicycle was made in Vietnam. (Chiếc xe đạp của cô ấy được sản xuất tại Việt Nam.)

    Câu bị động thường được sử dụng trong văn viết nhiều hơn văn nói.

    Ví dụ:
    Many precious relics are displayed here. (Có rất nhiều hiện vật quý giá được trưng bày tại đây.) Thay vì viết câu tường thuật thông thường: They display many precious relics here. (Họ trưng bày nhiều hiện vật quý giá ở đây.) 3. Cấu trúc của câu bị động S + to be + past participle (PII) + (by O).

    Khi chuyển từ câu chủ động sang bị động ta chú ý theo cách sau:

    • Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động
    • Động từ của câu chủ động sẽ được chuyển về dạng “To be + động từ ở dạng quá khứ phân từ (PII)”
    • Chủ ngữ của câu chủ động thành tân ngữ theo sau giới từ "by"
    Ví dụ: Câu chủ động: A lot of trees surround the Temple of Literature. (Rất nhiều cây bao quanh Văn Miếu.) Câu bị động: The Temple of Literature is surrounded by a lot of trees. (Văn Miếu được bao quanh bởi rất nhiều cây.) II Câu bị động thì hiện tại đơn 1. Dạng khẳng định S + am/ is/ are + PII + (by O). Ví dụ:
    A lot of souvenirs are sold inside the Temple of Literature. (Rất nhiều đồ lưu niệm được bán trong Văn Miếu.) 2. Dạng phủ định S + am/ is/ are + not + PII + (by O). Ví dụ:
    We aren't allowed to touch the statues. (Chúng tôi không được cho phép chạm vào các bức tượng.) 3. Dạng nghi vấn Am/ Is/ Are + S + PII + (by O)? Ví dụ:
    Is English spoken in Vietnam? (Tiếng Anh có được nói ở Việt Nam không?) III Câu bị động thì quá khứ đơn 1. Dạng khẳng định S + was/ were + PII + (by O). Ví dụ:
    The One Pillar Pagoda was built in 1049. (Chùa Một Cột được xây dựng vào năm 1049.) 2. Dạng phủ định S + was/ were + not + PII + (by O). Ví dụ:
    Yesterday a trip report wasn't written. (Hôm qua bản báo cáo về chuyến đi đã không được viết.) 3. Dạng nghi vấn Was/ Were + S + PII + (by O)? Ví dụ:
    Were these photos taken in the Old Quarter? (Những bức ảnh này đã được chụp ở Phố Cổ à?)

    Chúng ta cùng theo dõi bảng tổng hợp lại các cấu trúc câu bị động của thì hiện tại đơn và quá khứ đơn đã được học.

    Form The present simple passive The past simple passive
    Affirmative S + am/ is/ are + PII + (by O). S + was/ were + PII + (by O).
    Negative S + am/ is/ are + not + PII + (by O). S+ was/ were + not + PII + (by O).
    Interrogative Am/ Is/ Are + S + PII + (by O) ? Was/ Were + S + PII + (by O) ?
      bởi Nguyễn Văn Triều 28/08/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF