YOMEDIA
NONE

Công thức tiếng anh lớp 7?

những công thức ngữ pháp tiếng anh từ kì 1 đến kì 2 lớp 7

Theo dõi Vi phạm
ADSENSE

Trả lời (3)

  • 1. Từ chỉ số lượng:

    • a lot of + N đếm được và không đếm được
    • lots of + N đếm được và không đếm được
    • many + N danh từ đếm được số nhiều
    • much + N không đếm được

    Ex: She has lots of / many books.

    There is a lot of / much water in the glass.

    2. Câu so sánh:

    a. So sánh hơn:

    • Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller than
    • Tính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful than your school.

    b. So sánh nhất:

    • Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the tallest in his
    • Tính từ dài: S + be + the most + adj …. My school is the most

    c. Một số từ so sánh bất qui tắc:

    • good / well better the best
    • bad worse the worst

    3. Từ nghi vấn:

    • what: cái gì
    • where:ở đâu
    • who: ai
    • why: tại sao
    • when: khi nào
    • how: như thế nào
    • how much: giá bao nhiêu
    • how often: hỏi tần suất
    • how long: bao lâu
    • how far: bao xa
    • what time: mấy giờ
    • how much + N không đếm được: có bao nhiêu
    • how many + N đếm được số nhiều: có bao nhiêu

    4. Thì

    Thì

    Cách dùng Dấu hiệu

    Ví dụ

    SIMPLE PRESENT

    (Hiện tại đơn)

    – To be: thì, là, ở

    KĐ: S + am / is / are

    – chỉ một thói quen ở hiện tại

    – chỉ một sự thật, một chân lí.

    – always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom (hiếm khi), every, once (một lần), – She often gets up at 6 am.

    – The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)

    PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …?

    – Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es)

    PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …?

    twice (hai lần)
    PRESENT CONTINUOUS

    (Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing

    PĐ: S + am / is / are + not + V-ing

    NV: Am / Is /Are + S + V-ing?

    – hành động đang diễn ra ở hiện tại. – at the moment, now, right now, at present

    – Look! Nhìn kìa

    – Listen! Lắng Nghe kìa

    – Now, we are learning

    English.

    – She is cooking at the moment.

    SIMPLE PAST

    (Quá khứ đơn)

    To be:

    KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were

    PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?

    Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed

    PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….?

    – hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. – yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, … – She went to London last year.

    – Yesterday, he walked

    to school.

    SIMPLE FUTURE

    (Tương lai đơn)

    KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll

    PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)

    NV: Will / Shall + S + V1 …?

    – hành động sẽ xảy ra trong tương lai – tomorrow (ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon (sớm) …. – He will come back tomorrow.

    – We won’t go to school next Sunday.

    * Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn:

    Nguyên mẫu

    Quá khứ

    Nghĩa

    – be – was / were – thì, là, ở
    – go – went – đi
    – do – did – làm
    – have – had – có
    – see – saw – nhìn thấy
    – give – gave – cho
    – take – took – lấy
    – teach – taught – dạy
    – eat – ate – eaten
    – send – sent – gửi
    – teach – taught – dạy
    – think – thought – nghĩ
    – buy – bought – mua
    – cut – cut – cắt, chặt
    – make – made – làm
    – drink – drank – uống
    – get – got – có, lấy
    – put – put – đặt, để
    – tell – told – kể, bảo
    – little – less – ít hơn

    5. Số thứ tự:

    – first – eleventh – twenty-first
    – second – twelfth – twenty-second
    – third – thirteenth – twenty-third
    – fourth – fourteenth – twenty-fourth
    – fifth – fifteenth – twenty-fifth
    – sixth – sixteen – ……………
    – seventh – seventeenth – …………..
    – eighth – eighteenth – …………..
    – ninth – nineteenth – …………..
    – tenth – twentieth – thirtieth

    6. Câu cảm thán:
    What + a / an + adj + N!

    Ex:

    What a beautiful house!

    What an expensive car!

    7. Giới từ

    • chỉ nơi chốn:

    on – next to

    in (tỉnh, thành phố) – behind

    under – in front of

    near (gần) – beside (bên cạnh)

    to the left / the right of – between

    on the left (bên trái) – on the right (bên phải)

    at the back of (ở cuối …) – opposite

    on + tên đường

    at + số nhà, tên đường

    • chỉ thời gian:

    at + giờ – in + tháng, mùa, năm

    on + thứ, ngày – from …to

    after (sau khi) – before (trước khi)

    Ex: at 6 o’clock

    in the morning / in the afternoon / in the evening in August, in the autumn, in 2012

    on Sunday, on 20th July from Monday to Saturday

    • chỉ phương tiện giao thông:

    by; on

    Ex: by car; by train, by plane

    on foot.

    8. Câu đề nghị:

    • Let’s + V1
    • Should we + V1 …
    • Would you like to + V-ing …?
    • Why don’t you + V-ing …?
    • What about / How about + V-ing …?

    Ex: What about watching TV?

    Câu trả lời:

    – Good idea. / Great (tuyệt) / OK / – I’d love to.

    – I’m sorry, I can’t.

    Ex: Let’s go to the cinema.

    Should we play football?

    Would you like to go swimming?

    9. Lời hướng dẫn (chỉ đường):

    • Could you please show me / tell me the way to the ….., please?
    • Could you tell me how to get to the ….?
    • go straight (ahead) đi thẳng
    • turn right / turn left quẹo phải / quẹo trái
    • take the first / second street on the right / on the left quẹo phải / trái ở con đường thứ nhất / thứ hai

    Ex:

    – Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?

    – OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you

    10. Hỏi giờ :

    What time is it?

    What’s the time?

    Do you have the time?

    • Giờ đúng: It’s + giờ + phút
    • Giờ hơn: It’s + phút + past + giờ hoặc It’s + giờ + phút
    • Giờ kém: It’s + phút + to + giờ hoặc It’s + giờ + phút

    11. Mất bao lâu để làm gì:

    How long does it take + (O) + to V => It takes + (O) + thời gian + to V…

    Ex: How long does it take you to do this homework?

    12. Hỏi về khoảng cách:

    How far is it from ………………to ……………?

    => It’s about + khoảng cách

    13. Cách nói ngày tháng :

    Tháng + ngày

    Hoặc the + ngày + of + tháng

    Ex: May 8th

    the 8th of May

    14. Have fun + V_ing : Làm việc gì một cách vui vẻ

    15. Hỏi giá tiền :

    How much + is / are + S ? => S + is / are + giá tiền

    How much + do /does + S + cost ? => S + cost(s) + giá tiền

    16. Tính từ kép:

    Số đếm – N(đếm được số ít)

    EX: 15-minute break ( có dấu gạch nối và không có S)

    17. Lời khuyên:

    • S + should / shouldn’t
    • S + ought to + V1
    • S + must
      bởi NGuyễn Thanh Thảo 12/10/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm
  • YOMEDIA

    Video HD đặt và trả lời câu hỏi - Tích lũy điểm thưởng

  • I. Các dạng thức so sánh

    1. So sánh bằng:

    Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun

    Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun

    Ví dụ: She is as beautiful as her mother.

    He is not as tall as his brother.

    2. So sánh hơn:

    • Đối với tính từ ngắn: :S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
      Tính từ dài : S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun

    Ví dụ: Mai is taller than Hoa.

    She is more intelligent than him.

    3. So sánh hơn nhất:

    • Tính từ ngắn: S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
      Tính từ dài : S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.

    Ví dụ: She learns the best in her class.

    He is the most intelligent in his class.

    II. Các thì trong tiếng Anh

    Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

    • S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
    • S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.

    Cách dùng thì hiện tại đơn

    • Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.
    • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
    • Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
    • Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well
    • Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

     Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

    Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,……….

    Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn

    • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.
    • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
    • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember –
    • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow

    Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,………. Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?

    Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O

    Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

    Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

    CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

    • When + thì quá khứ đơn (simple past)
    • When + hành động thứ nhất

    Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous):

     S + was/were + V_ing + O

    Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

    Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

    CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

    Tương lai đơn (Simple Future):

    S + shall/will + V(infinitive) + O

    Cách dùng thì tương lai đơn:

    • Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
    • Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
    • Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

     Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past participle + O

    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

    Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

    • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
    • Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
    • Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
    • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
    • For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
    • III.Used to/ Be/ Get used to
    1. Used to: đã từng, đã thường.

    Dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn nữa.

    (+)  S + used to + V

    (-) S + did not/ didn’t + use to + V

    (?) Did + S + use to + V?

    Ví dụ: I used to wake up late in the morning.

    2. Be/ Get used to: quen với

    Dùng để chỉ một hành động đã quen hoặc đang dần quen với cái gì.

    (+) S + Be/ get used to + V_ing

    Ví dụ: I am used to waking up early.

          IV. Câu mệnh lệnh

    Verb + O

    Ví dụ: Open the door!

               Don’t eat too much candy!

    Có thể thêm “Please” vào đầu hoặc cuối câu để câu lịch sự hơn.

         V. Giới từ

    Có 3 giới từ chỉ thời gian, vị trí rất thường gặp trong tiếng Anh đó là “In”, “On”, “At” gây khó khăn cho chúng ta khi sử dụng vì rất hay nhầm lẫn.

    Giới từ chỉ thời gian.

    In: được dùng trước tháng, năm, mùa, thế kỉ và các buổi trong ngày.

    Ví dụ: In the morning, In summer, In June……….

    On: được dùng trước thứ, ngày, ngày tháng, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày.

    Ví dụ: On my birthday, on Sunday morning………..

    At: được dùng với giờ, các thời điểm trong ngày

    Ví dụ: at 5 o’clock, at weekend…….

    Ngoài ra chúng ta còn sử dụng các giới từ chỉ thời gian khác như “before” ( trước); “after” ( sau); “until” ( mãi đến khi); “from…to…” ( từ lúc nào… đến lúc nào….) ; “during” ( trong suốt); ………..

    Giới từ chỉ vị trí.

    In: dùng cho những địa điểm lớn.

    Ví dụ: in  country , in village.

    On: dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển..

    Ví dụ: on the beach,………

    At: dùng cho một địa điểm nhỏ, một địa chỉ xác định, một địa chỉ cụ thể.

    Ví dụ: at school,……..

    Ta có thể tham khảo hình ảnh sau đây để áp dụng trong việc phân biệt 3 giới từ này:

     

          VI. Câu cảm thán

    What (+a/an) + adj + noun (+ subject + Verb)

    Ví dụ: What a beautiful house!

    What lovely flowers!

         VII. Động từ tình thái

    May” , “Might”

    • “May” được dùng để nói về một hành động có thể xảy ra.

    Ví dụ: He may be in the living room.

    • “Might” là dạng quá khứ của “may”, nhưng khi nói về một hành động có thể xảy ra ta có thể dùng “might” mà không nhất thiết phải là một hành động trong quá khứ.

    Ví dụ: she might not here.

    • “May/ might” còn có thể được sử dụng để nói về hành động, sự việc có thể xảy ra ở tương lai.

       CAN – CANNOT (can’t)

    Can được dùng để diễn đạt:

    • Khả năng hoặc cơ hội ở hiện tại hoặc tương lai.

    Ví dụ: I can ride a horse. (Tôi biết cưỡi ngựa.)

    We can stay with my brother when we are in Paris.

    (Chúng ta có thể ở với anh tôi khi chúng ta đến Paris.)

    • Sự xin phép và cho phép.

    Ví dụ: All of you cannot stay out after 10 pm.

    (Tất cả các em không được ở ngoài sau 10 giờ tối.)

    • Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.

    Ví dụCan you give me a hand? (Bạn có thể giúp tôi không?)

    • Khả năng có thể xảy ra hoặc dự đoán.

    Ví dụ: Any child can grow up to be a famous person.

    (Bất cứ đứa trẻ nào khi lớn lên cũng có thể trở thành người nổi tiếng.)

     

     COULD – COULD NOT (couldn’t)

    Could được dùng để diễn đạt:

    • Khả năng ở quá khứ.

    Ví dụ: Nancy could ski by the age of ten. (Nancy biết trượt tuyết khi lên 10.)

    • Khả năng có thể xảy ra / dự đoán (nhưng không chắc chắn bằng can),

    Ví dụ: This new drug could be an important step in the fight against cancer.

    (Loại thuốc mới này có thể là một bước quan trọng trong trận chiến chống ung thư.)

    • Sự xin phép; could lễ phép và trịnh trọng hơn can. Nhưng không dùng could để diễn tả sự cho phép.

    Ví dụCould I use your computer? ~ Yes, of course you can.

    (Tôi dùng máy tính của bạn được không? ~ Tất nhiên là được.)

    • Lời đề nghị, gợi ý hoặc lời yêu cầu lịch sự.

    Ví dụCould you open the door, please? (Vui lòng mở giúp cửa.)

     

     WOULD – WOULD NOT (wouldn’t)

    • Would là hình thức quá khứ của will.

    Ví dụ: He said he would be back soon. (Anh ấy đã nói sẽ về ngay.)

    • Would là trợ động từ hình thái, được dùng để diễn đạt:

    – Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

    Ví dụWould you pay me in cash, please?

    (Vui lòng thanh toán bằng tiền mặt.)

    – Thói quen trong quá khứ.

    Ví dụ: When we were children we would go skiing every winter.

    (Khi còn nhỏ, mùa đông nào chúng tôi cũng đi trượt tuyết.)

     

    SHOULD – SHOULD NOT (shouldn’t)

    • Should là hình thức quá khứ của shall.

    Ví dụ: I said I should consider the thingss carefully.

    (Tôi đã nói là tôi sẽ xem xét mọi việc cẩn thận.)

    • Should là động từ tình thái được dùng để diễn đạt:

    – Sự bắt buộc, bổn phận (nghĩa của should không mạnh bằng must).

    Ví dụ: You should study harder. (Bạn phải học hành chăm chỉ hơn.)

    – Lời khuyên, lời đề nghị.

    Ví dụ: You should not do so. (Bạn không nên làm như vậy.)

    – Hỏi xin lời khuyên, ý kiến hoặc sự hướng dẫn.

    Ví dụ: What should we do now? (Bây giờ chúng ta nên làm gì?)

     

     OUGHT TO – OUGHT NOT TO (oughtn’t to)

    Ought to được dùng để diễn đạt:

    • Lời khuyên, sự bắt buộc (nghĩa của ought to tương tự với should).

    Ví dụ: You ought not to stay up so late. (Bạn không nên thức khuya như vậy.)

    You ought to be more careful. (Bạn phải cẩn thận hơn.)

    • Sự mong đợi.

    Ví dụ: He should / ought to be home by seven o’clock. (Anh ấy nên về nhà trước 7 giờ.)

    [I expect him to be home by seven o’clock.]

     

     MUST – MUST NOT (mustn’t)

    Must được dùng để diễn đạt:

    • Sự cần thiết, sự bắt buộc (nghĩa của must mạnh hơn should / ought to – với should có thể lựa chọn làm hoặc không làm, nhưng với must không có sự lựa chọn).

    Ví dụ: Students must pass an entrance examination to study at this school.

    (Để được học ở trường này sinh viên phải đậu kỳ thi tuyển sinh.)

    All candidates must answer ten questions.

    (Tất cả các ứng viên phải trả lời 10 câu hỏi.)

    • Lời khuyên, lời yêu cầu được nhấn mạnh.

    Ví dụ: It’s a really interesting film. You must see it.

    (Phim đó thật sự rất hay. Bạn nên xem nó.)

    • Sự suy luận hợp lý, chắc chắn.

    Ví dụ: Harry has been driving all day – he must be tired.

    (Harry lái xe cả ngày – chắc anh ấy mệt lắm.)

       Must not (mustn’t) được dùng để chỉ sự cấm đoán.

    Ví dụ: Cars must not park in front of the entrance.

    (Ô tô không được để trước lối vào.)

     

     HAVE TO – DON’T HAVE TO

    • Have to được dùng để diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc (have to được dùng để chỉ sự bắt buộc do nội quy, mệnh lệnh, quy định, v,v; must được dùng để chỉ sự bắt buộc đến từ cảm xúc và mong ước của người nói.)

    Ví dụ: The soup has to be stirred continuously to prevent burning.

    (Món súp cần được khuấy thường xuyên để không bị cháy.)

    They have to leave earlier than usual.

    (Họ phải đi sớm hơn thường lệ.)

    • Do not have to (= don’t need) chỉ sự không cần thiết.

    Ví dụ: Today is Sunday, so I do not have to get up early.

    (Hôm nay là Chủ nhật nên tôi không cần phải dạy sớm.)

           VIII. Đưa ra lời đề nghị, gợi ý

    • What about/ How about + verb_ing/ Nouns

    Ví dụ: what about going to the cinema?

    • Let’s + Verb

    Ví dụ: Let’s go to the beach!

    • Why don’t we/ us + verb?

    Ví dụ:why don’t we go to the beach?

    • Why not + verb?

    Ví dụ: why not go out for a walk?

    • Shall we + verb?

    Ví dụ: shall we go out for a walk?

      bởi Huất Lộc 01/12/2019
    Like (1) Báo cáo sai phạm
  • 1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

    VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

    • (Khẳng định): S + Vs/es + O
    • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
    • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

    VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

    • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
    • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
    • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

    Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 

    Cách dùng:

    1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
      Ví dụ: The sun ries in the East.
      Tom comes from England.
    2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
      Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
      I get up early every morning.
      Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
    3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
      Ví dụ: He plays badminton very well
    4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.


    2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

    Công thức

    • Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
    • Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O
    • Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O

    Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

    Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

    • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
      Ex: The children are playing football now.
    • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
      Ex: Look! the child is crying.
      Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
    • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
      Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
    • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
      Ex: He is coming tomrow
      Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
      Ex: I am tired now.
      She wants to go for a walk at the moment.
      Do you understand your lesson?


    3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect

    • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
    • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
    • Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

    Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

    Cách dùng:

    Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
    Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
    Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
    Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
    For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 

    4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous

    • Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
    • Phủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + O
    • Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?

    Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. 

    Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). 


    5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past

    VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

    • (Khẳng định): S + V_ed + O
    • (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
    • (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

    VỚI TOBE

    • (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
    • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
    • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

    Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. 

    Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. 
    CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ 
    When + thì quá khứ đơn (simple past) 
    When + hành động thứ nhất 


    6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous

    • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
    • Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O
    • Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

    Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon). 

    Cách dùng: 
    Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra. 
    CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING 
    While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) 

    7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect

    • Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
    • Phủ định: S+ hadn’t+ Past Participle + O
    • Nghi vấn: Had+S+ Past Participle + O?

    Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for.... 

    Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

    8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Pas Perfect Continuous

    • Khẳng định:S+ had + been + V_ing + O
    • Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O
    • Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?

    Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. 

    Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ 


    9. THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future

    • Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
    • Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
    • Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

    Cách dùng:
    Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. 
    Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
    CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
    Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
    CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 


    10. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous

    • Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
    • Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
    • Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

    Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon. 

    Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. 
    CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc 
    CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING 


    11. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect

    • Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
    • Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
    • Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

    Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before) 

    Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. 
    CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) 


    12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous

    • Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
    • Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
    • Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

    Cách dùng:
    Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

    Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
    CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
    Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
    CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

      bởi Vũ Minh Khang 27/12/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF