Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với những từ còn lại durian cucumber painful duty?
a. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với những từ còn lại. (0.75 điểm)
Trả lời (1)
-
I. Ngữ âm.
1.A. durianB. cucumberC. painfulD. duty"u" trong "painful" không được phát âm, trong các từ còn lại được phát âm là /ju:/.2.A. sureB. scalesC. seriousD. stir"s" trong "sure" được đọc là /ʃ/, trong các từ còn lại được đọc là /s/.3.A. relaxB. snackC. backD. area"a" trong "area" được đọc là /eə/, trong các từ còn lại được đọc là /æ/.b. Chọn từ có cách nhấn trọng âm khác với những từ còn lại. (0.5 điểm)1.A. decideB. harvestC. polishD. iron"decide" nhấn âm thứ hai, các từ còn lại nhấn âm thứ nhất.2.A. energyB. cucumberC. satelliteD. selection"selection" nhấn âm thứ hai, các từ còn lại nhấn âm thứ nhất.II. Chọn đáp án đúng. (3.75 điểm)1.What did you ________ in your free time? – I played soccer.A. doB. goC. didD. wentTrong câu có sử dụng trợ động từ nên động từ trong chỗ trống cần để ở nguyên dạng. Hơn nữa căn cứ vào câu trả lời "Tôi chơi bóng đá." thì động từ đúng ở đây là "do".2.My father hopes I am taking care of ________.A. myselfB. yourselfC. himselfD. herselfĐại từ phản thân tương ứng với ngôi "I" là "myself".3.- How ________ is she? - She is 40 kilos.A. heavyB. highC. weightD. heightSau "how" là một tính từ. Căn cứ vào câu trả lời "Cô ấy nặng 40 kg." thì đáp án đúng là A.4.We enjoy ________ soccer.A. playedB. to playC. playD. playingenjoy + Ving: thích làm gì5.Lan likes carrots and I do, ________.A. soB. eitherC. tooD. neitherTừ cần điền nằm ở cuối câu sau dấu phẩy mà câu đằng trước lại là một câu khẳng định nên từ đúng là "too".6.You must drink ________ water every day .A. manyB. anyC. a lotD. a lot ofDanh từ sau chỗ trống là danh từ không đếm được nên không thể dùng "many". Hơn nữa đây lại là câu khẳng định nên chúng ta cũng không dùng "any".
Đáp án đúng là D. (C không đúng vì thiếu "of".)7.I’m going to the _______ center. I’m going to play video games there.A. musicB. amusementC. shoppingD. educationamusement center (n): trung tâm giải trí8.You _______ take a map because you might get lost.A. shouldB. couldC. mayD. mightCăn cứ vào nghĩa của thành phần còn lại của câu thì đây là một lời khuyên, do đó chỗ trống cần điền "should (nên)"9.Add _______ salt and pepper to the soup.A. fewerB. a littleC. a fewD. a lot"salt" là danh từ không đếm được nên A và C bị loại.
D loại vì thiếu "of".
=> B đúng.10.After the holiday they returned to Hanoi _______ bus.A. byB. onC. inD. atby bus: bằng xe buýt11.He prefers listening to the radio __________ watching TV.A. toB. forC. thanD. inprefer + Ving + to + Ving: thích làm gì hơn làm gì12.I’m sorry. I can’t go to the drama club today. __________about tomorrow?A. HowB. WhenC. WhereD. WhyHow about + N/Ving ?=> cấu trúc được dùng để hỏi ý kiến người khác về một vấn đề gì đó và mang tính chất đề nghị, gợi ý.13.She sings __________.A. beautifulB. niceC. beautifullyD. lovelyTa cần dùng một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ "sings" => C là đáp án đúng. "lovely" mặc dù có hình thức giống với một trạng từ nhưng thực chất nó là một tính từ.14.General Giap was famous __________ Dien Bien Phu battle.A. forB. onC. fromD. toto be famous for: nổi tiếng về15.He __________ the guitar outside his house at the moment.A. are playingB. playsC. is playingD. playedCụm từ chỉ thời gian "at the moment" cho biết hành động đang diễn ra, do đó động từ cần chia ở hiện tại tiếp diễn là "is playing".III. Điền vào chỗ trống một từ thích hợp sử dụng các từ đã cho. (2 điểm)about recently freely invention became thanks surface breathingMost of the world’s (1) surface is water. We may know the land very well, but we know very little (2) about the ocean. Until (3) recently , man could not stay underwater for long. But now, with special (4) breathing equipment, a diver can stay longer. After the (5) invention of this equipment, man could swim (6) freely underwater and scuba-diving (7) became a popular sport. We can learn more about the undersea world (8) thanks to this invention.1. "Phần lớn bề mặt trái đất là nước."
2. know about: biết về
3. until recently: cho đến tận gần đây
4. breathing equipment (n): thiết bị lặn, thiết bị thở
5. Chỗ trống cần điền một danh từ. Hơn nữa ở câu trước nói đến sự xuất hiện của thiết bị thở, do đó danh từ đúng là "invention (sự phát minh)".
6. Chỗ trống cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "swim".
7. Chỗ trống còn thiếu một động từ.
8. thanks to + N: nhờ cóIV. Tìm lỗi sai trong những câu sau đây. (1 điểm)1.You (A) should wash (B) vegetables (C) and fruits careful (D).ABCDDùng tính từ "careful" để bổ nghĩa cho động từ "wash" là không đúng nên cần sửa lại thành "carefully".2.What do we have (A) today? - We (B) have (C) Math and English at (D) Monday.ABCDon + thứ trong tuần3.Lan (A) did not (B) came (C) to school yesterday (D).ABCDTrong câu có từ "yesterday" nên động từ cần chia ở quá khứ . Vì có trợ động từ rồi nên động từ chính không cần chia. Do đó sửa "came" thành "come".4.Eat well (A), exercise and (B) you will be fit (C) and healthful (D).ABCDhealthful (adj): có lợi cho sức khỏe
Tính từ này không dùng để nói về sức khỏe của con người. Ta cần sửa lại thành "healthy".5.Cong Vinh (A) is a (B) good soccer (C) play (D).ABCD"play" là một động từ và không thích hợp ở vị trí đó. Sửa "play" thành "player".V. Đặt câu hỏi cho phần gạch chân. (2 điểm)1.He goes to Nguyen Du School.Whichschool does he go to?2.Lan is one meter 50 centimeters tall.Howtall is Lan?3.She has a toothache.Whatis wrong with her?|is the matter with her?|'s wrong with her?|'s the matter with her?Ta có các cấu trúc câu hỏi "What's the matter with sb?" và "What's wrong with sb?" dùng khi hỏi xem ai đó có gặp vấn đề gì không.4.Yesterday I went to Dong Ba market.Wheredid you go yesterday?bởi Hồng Ngọc 16/10/2019Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
Once being a basic food of farmers and poor families in Vietnam, com tam or broken rice is now a favourite dish of most Vietnamese. It is said that the best broken rice can be found in Saigon. When you come to Saigon, you should try this dish at least one time and you will not regret it.
Com tam literally means broken rice. Broken rice originally consisted of grains which were broken during the harvesting and cleaning of rice. In the past, as most people preferred to eat the long, whole grain rice, broken rice grains were difficult to sell and usually eaten by the Vietnamese working class because of the cheap price. Nowadays, often favored over long grain rice for its unique flavour and texture, broken rice is one of the best-loved fares in Vietnam.
Local broken rice eateries can practically be found on every street in Saigon. A broken rice dish is served with many beautiful colours from grilled pork chop with multi-flavour to steamed egg, shredded pork skin, pickles, vegetables such as tomatoes, cucumbers ... and especially sweet fish sauce that is the spirit of the dish.
1. Today, com tamis only eaten by poor Vietnamese.
2. Com tamis made from broken rice grains.
3. In the past, most people didn’t eat broken rice grains because they were cheap.
4. It is difficult to find a place to eat com tam in Saigon.
5. The most important part of com tamis sweet fish sauce.
6. Com tamis now a favourite dish of Vietnamese people, especially Saigonese.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
Egg coffee, called Cà Phê Trứng in Vietnamese, was first invented by Nguyen Giang in 1946. There was a shortage of milk in Hanoi due to the French War. Mr. Nguyen reatively began adding whisked eggs to his coffee instead.
The original version was a bit, well, eggy. But over time the recipe was modified with the addition of sugar, condensed milk, and even Laughing Cow cheese. No one knows the recipe for sure since it’s a secret recipe. These days Egg Coffee is a staple of Hanoi coffee culture and a must-try while in Hanoi!
What does it taste like? Well it’s incredibly thick and rich and creamy. Closer to a dessert than a beverage. Liquid tiramisu is the most accurate description we’ve heard.
Nguyen Giang still has a café where you can try his famous recipe, or you can grab a cup of Egg Coffee at dozens of coffee shops all over Hanoi.
1. Who invented egg coffee?
2. Why did Nguyen Giang add whisked eggs to his coffee?
3. What is the recipe to make egg coffee nowadays?
4. What does egg coffee taste like?
5. Where can we buy this type of coffee?
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
Vietnamese food culture varies by regions from the north to the south. In Northern Vietnam, food is characterized by light and balanced. Northern Vietnam is seen to be the cradle of Vietnamese cuisine with many notable dishes like Pho, Bun Rieu, Bun Thang, Bun Cha, BanhCuon, etc. Then, food culture in Northern Vietnam became popular in Central and Southern Vietnam with suitable flavors in each regions.
The regional cuisine of Central Vietnam is famous for its spicy food. Hue cuisine is typical Central Vietnam’s food culture. Food in the region is often used with chili peppers and shrimp sauces, namely, Bun Bo Hue, BanhKhoai, BanhBeo, etc.
In Southern Vietnam, the warm weather and fertile soil create an ideal condition for planting a variety of fruit, vegetables and livestock. Thus, food in the region is often added with garlic, shallots and fresh herbs. Particularly, Southerners are favored of sugar; they add sugar in almost dishes. Some signature dishes from Southern Vietnam include BanhKhot and Bun Mam.
1. It is considered that Vietnamese cuisine __________.
A. originated from the North
B. became more and more popular
C. always combines taste and colour
D. can be found only in Northern Vietnam
2. What are the features of Northern Vietnamese food?
A. It’s delicious and healthy.
B. It’s sweet and sour.
C. It’s light and balanced.
D. It’s a bit fatty and salty.
3. Hue cuisine is notable for its __________.
A. colorful food
B. spicy taste
C. bitter taste
D. light flavor
4. In Southern Vietnam, __________.
A. the warm weather makes it hard to plant fruit and vegetables
B. fresh herbs are always used in cooking
C. people love sweet food
D. sugar is often added to dishes
5. Which of the followings is NOT true?
A. Food in Vietnam changes region to region.
B. Southerners do not like northern food due to its light flavor.
C. Chill peppers and shrimp sauces are among the frequently used ingredients.
D. Bun Bo Hue is a typical dish of the Central Vietnam cuisine.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời