YOMEDIA
NONE

Phân loại từ ghép, từ láy trong các từ Ốm yếu, tốt đẹp, ăn uống...

1)Phân loại từ ghép từ láy

Ốm yếu, tốt đẹp, ăn uống, vươn tựa, xe ngựa, bâng khuâng, mạnh mẽ, bồi hồi, xốn xang, học hành, tươi tốt, nhẹ nhỏm, lo óc, nặng nề, giang sơn, đất nước, hát hò, hồi hộp, cỏ cấy, lom khom, lác đác, lâm tâm.

2) Cho các từ láy sau:

Nhỏ nhẹ, nhỏ nhặt, nhỏ nhem, nhỏ nhoi

a) Nhận xét nghĩa các từ láy trên so với tiếng gỗ.

b) Đặt câu

Theo dõi Vi phạm
ATNETWORK

Trả lời (1)

  • 1. Từ ghép: ốn yếu, tốt đẹp, ăn uống, vươn tựa, xe ngựa, lo óc, giang sơn, đất nước.

    Từ láy: bâng khuâng, mạnh mẽ, bồi hồi, xốn xang, học hành, tươi tốt, nhẹ nhỏm, nặng nề, hát hò, hồi hộp, lom khom, lác đác, lâm tâm.

    2.

    a, Nhỏ nhẹ: là một tiếng nói nhỏ hay diễn tả một cử chỉ bước chân đi nhẹ không gây ra tiếng động.

    Nhỏ nhặt: là những thứ nhỏ bé, vụn vặt, không đáng để tâm, chú ý.

    Nhỏ nhem: tỏ ra hẹp hòi, hay chú ý đến những việc nhỏ nhặt về quyền lợi tròn quan hệ giao tiếp, đối xử.

    Nhỏ nhoi: chỉ người, vật, sự vật nhỏ bé, ít ỏi, mong manh và yếu ớt!

    b,

    Luân nói thật nhỏ nhẹ khiến ai nghe cũng thoải mái

    Hồng không bao giờ bận tâm những điều nhỏ nhặt.

    Sống nhỏ nhem, ích kỉ là rất xấu.

    Bông hoa giấy nhỏ nhoi, yếu ớt.

    Chúc bạn học tốt!

      bởi Trịnh Thị Kim Dục 14/02/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON