BT điện li - este - axit cacboxylic
giúp tớ
?????
Trả lời (4)
-
Câu 23 nè
Đặt công thức chung của 2 axit là CxHyCOOH
TN1: Đốt cháy rồi dẫn qua dd Ca(OH)2 dư → 23 gam kết tủa CaCO3
Số mol CO2 là: \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \frac{{23}}{{100}} = 0,23(mol)\)
TN2: Cho tác dụng hết với NaHCO3 thu được 2,016 lít CO2
Số mol CO2 là: \({n_{C{O_2}}} = {n_{2{\rm{ax}}it}} = \frac{{{V_{C{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{2,016}}{{22,4}} = 0,09(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố Cacbon ta có:
CxHyCOOH → xCO2
0,09 → 0,23
Số Cacbon trung bình là: \(2 < x = \frac{{0,23}}{{0,09}} = 2,56 < 3\)
Vậy công thức của hai axit đó là:
CH3COOH và C2H5COOH
Gọi số mol của CH3COOH là a (mol) và C2H5COOH là b (mol) ta có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {a{\rm{ }} + {\rm{ }}b{\rm{ }} = {\rm{ }}0,09}\\ {2a{\rm{ }} + {\rm{ }}3b{\rm{ }} = {\rm{ }}0,23} \end{array} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,04\\ b = 0,05 \end{array} \right.} \right.\)
Khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp A là:
\(\begin{array}{l} {m_{C{H_3}{\rm{COOH}}}} = 0,04.60 = 2,4(gam)\\ {m_{{C_2}{H_5}{\rm{COOH}}}} = 0,05.74 = 3,7(gam) \end{array}\)
bởi Lê Tấn Thanh 24/07/2017Like (0) Báo cáo sai phạm -
A! Câu 22 mình có nhận ra nó. Cơ mà đề của bạn chưa chuẩn đâu. Đề thầy cho mình giống y chang nhưng 132,35 cơ. Như này nè:
Bài này phản ứng tỉ lệ 1: 1 hết ak mà. Mình đổi ra số mol xem Axit axetic hay isoamylic cái nào dư rồi tính sản phẩm tạo thành dựa vào chất hết:
\(\frac{{132,25}}{{60}} < \frac{{200}}{{88}}\) ⇒ Isoamylic dư. Sản phẩm tính theo axit axetic.
Phương trình phản ứng:
CH3COOH +C5H11OH CH3COOC5H11 +H2O
132,25/60 → 132,25/60
Vậy lượng dầu chuối thu được với hiệu suất 68% là:
\(m = \frac{{132,25}}{{60}}.0,68.130 \approx 195(gam)\)
bởi Thuy Kim 24/07/2017Like (0) Báo cáo sai phạm -
Chào em,
Theo như Mod biết Câu 21 là một câu thuộc đề thi Học sinh giỏi 12 - vòng 2 của Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế. Trong Đề chính thức có nội dung như sau:
Có dung dịch CH3COOH 0,1M, \({K_{a(C{H_3}{\rm{COOH)}}}} = 1,{58.10^{ - 5}}\). Hãy cho biết cần phải thêm bao nhiêu mol CH3COOH vào 1 lít dung dịch đó để \(\alpha\) của axit giảm đi một nửa (coi thể tích không đổi khi thêm). Tính pH của dung dịch mới này.
Mod gửi em lời giải tham khảo như sau:
Tính số mol thêm vào và pH của dung dịch
Ka .Ca= 1,58.10-5.10-1 > 10-12 và \(\frac{{{C_a}}}{{{K_a}}} = \frac{{{{10}^{ - 1}}}}{{1,{{58.10}^{ - 5}}}} > 100\)
Nên bỏ qua sự điện li của nước và chỉ xét cân bằng sau:
Ban đầu: 0,1 M 0 0
Cân bằng: 0,1 - 0,1\(\alpha \) \(0,1\alpha\) \(0,1\alpha\)
Ta có: \({K_a} = \frac{{{{(0,1)}^2}{\alpha ^2}}}{{0,1(1 - \alpha )}} = 1,{58.10^{ - 5}} \Rightarrow \alpha = 1,{26.10^{ - 2}}\)
Để \(\alpha\) giảm đi một nửa nghĩa là:
\(\alpha ' = \frac{\alpha }{2} = \frac{1}{2}\sqrt {\frac{{{K_a}}}{{{{10}^{ - 1}}}}}\)
Gọi C' là nồng độ của dung dịch CH3COOH để có \(\alpha'\)
Vì \(\alpha'<\alpha\) nên: \(\alpha ' = \sqrt {\frac{{{K_a}}}{{C'}}} = \frac{1}{2}\sqrt {\frac{{{K_a}}}{{0,1}}} = \sqrt {\frac{{{K_a}}}{{4.0,1}}}\)
⇒ C' = 0,4M Vậy cần thêm vào 0,3 mol CH3COOH vào 1 lit dung dịch để độ điện li của axit giảm đi một nửa.
Giá trị pH lúc này bằng:
\(pH = - \lg \left[ {{H_3}{O^ + }} \right] = - \lg \left( {\alpha '.C'} \right) = 2,6\)
Đáp án C là đúng.
Chúc em học thật tốt!
bởi Nguyễn Thủy 24/07/2017Like (0) Báo cáo sai phạm -
Cảm ơn mọi người ạ
bởi Chíp Chíp 24/07/2017Like (1) Báo cáo sai phạm
Video HD đặt và trả lời câu hỏi - Tích lũy điểm thưởng
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
A. 152,2.
B. 145,5.
C. 160,9.
D. 200,0.
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. 50 gam Na3PO4.
B. 15 gam Na2HPO4.
C. 19,2 gam NaH2PO4 và 14,2 gam NaH2PO4.
D. 14,2 gam NaH2PO4 và 49,2 gam Na3PO4.
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. 10,23%
B. 12,01%
C. 9,56%
D. 15,17%
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Ca3(PO4)2
B. Ca(H2PO4)2
C. CaHPO4
D. Ca(H2PO4)2.CaSO4
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. canxi nitrat
B. amoni nitrat
C. amophot
D. urê
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. 79,26%.
B. 95.51%.
C. 31,54%.
D. 26,17%.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. 72,9. B. 76,0.
C. 79,2. D. 75,5.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
1. Canxi nitrat;
2. Amoni nitrat.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
Bột photphorit \(\xrightarrow{{(1)}}\) axit photphoric \(\xrightarrow{{(2)}}\) amophot
\(\xrightarrow{{(3)}}\)canxiphotphat \(\xrightarrow{{(4)}}\)axit photphoric \(\xrightarrow{{(5)}}\).supephotphat kép.
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. supephotphat kép cố độ dinh dưỡng thấp hơn supephotphat đơn.
B. Nitơ và photpho là hai nguyên tố không thể thiếu cho sự sống.
C. Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân hủy.
D. Tất cả các muối đihiđrophotphat đều rễ tan trong nước.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. 8820.
B. 4900.
C. 5880.
D. 7840.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. NaI \({2.10^{ - 3}}\)M. B. NaI \({1.10^{ - 2}}\)M.
C. NaI \({1.10^{ - 1}}\)M. D. NaI \({1.10^{ - 3}}\)M.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. HCl.
B. HF.
C. HI.
D. HBr.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Cr(NO3)3 B. HBrO3
C. CdSO4 D. CsOH
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. [H+]HNO3 < [H+]HNO2
B. [H+]HNO3 > [H+]HNO2
C. [H+]HNO3 =[H+]HNO2
D. [\(N{O_3}^ - \)]HNO3 < [\(N{O_3}^ - \)]HNO2
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. áp suất.
B. nhiệt độ.
C. sự có mặt của axit hoà tan.
D. sự có mặt của bazơ hoà tan.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
Dung dịch của một bazơ ở 25°C có :
A. [H+] = 1.10-7M.
B. [H+] < 1.10-7M.
C. [H+] > 1.10-7M.
D. [H+][OH-] > 10-14
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
B. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3
C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3
D. Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Mg2+, SO42-, Cl-, Ag+
B. H+, Cl-, Na+, Al3+
C. S2-, Fe2+, Cu2+, Cl-
D. OH-, Na+, Ba2+, Fe3+
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. [H+] = 1.10-4M.
B. [H+] = 1.10-5M.
C. [H+] > 1.10-5M.
D. [H+] < 1.10-5M.
20/11/2022 | 1 Trả lời