Aluminium là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất, được sử dụng trong các ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng +13 và số khối bằng 27. Tính số proton, số neutron và số electron có trong nguyên tử aluminium.
Trả lời (1)
-
- Nguyên tử aluminium có điện tích hạt nhân bằng +13
- Một nguyên tử trung hòa về điện có số hạt proton = số hạt electron
=> Số hạt proton = số hạt electron = 13
- Nguyên tử aluminium có số khối bằng 27
=> 27 = số proton + số neutron
=> 27 = 13 + số neutron
=> Số hạt neutron = 27 – 13 = 14
bởi Spider man19/04/2022
Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố oxygen (Z = 8): 1s22s22p4.
Nguyên tử oxygen có 2 lớp electron.
Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 2.
Nguyên tố oxygen thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.
23/10/2022 | 0 Trả lời
-
A. 5 chu kì.
B. 6 chu kì.
C. 7 chu kì.
D. 8 chu kì.
23/10/2022 | 2 Trả lời
-
A. các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số khối.
B. các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số neutron.
C. các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số proton.
D. các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau.
24/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. 8 nhóm A và 10 nhóm B.
B. 10 nhóm A và 8 nhóm B.
C. 8 nhóm A và 8 nhóm B.
D. 10 nhóm A và 10 nhóm B.
24/10/2022 | 2 Trả lời
-
A. số lớp electron bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ He).
B. số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ He).
C. số phân lớp electron bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ He).
D. số khối bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ He).
23/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
B. nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
C. nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
D. nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.
23/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f.
23/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. nguyên tố s và nguyên tố d.
B. nguyên tố p và nguyên tố f.
C. nguyên tố s và nguyên tố p.
D. nguyên tố d và nguyên tố f.
23/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. các nguyên tố kim loại.
B. các nguyên tố phi kim.
C. các nguyên tố khí hiếm.
D. các nguyên tố phóng xạ.
24/10/2022 | 1 Trả lời
-
Cho các phát biểu sau:
(a) Các nhóm IA, IIA, IIIA gồm các nguyên tố s và p là kim loại (trừ H và B).
(b) Các nhóm VA, VIA, VIIA: gồm các nguyên tố p, thường là khí hiếm.
(c) Các nhóm B gồm các nguyên tố d và f đều là kim loại chuyển tiếp.
(d) Nhóm VIIIA gồm các nguyên tố khí hiếm.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là?
24/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.
B. ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
C. ô 16, chu kì 3, nhóm VIIA.
D. ô 16, chu kì 2, nhóm VIA.
24/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. biến đổi không tuần hoàn.
B. được lặp đi lặp lại giống nhau.
C. được lặp đi lặp lại một cách tuần hoàn.
D. được lặp đi lặp lại một cách tuần hoàn chỉ ở chu kì 2 và chu kì 3.
23/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. sự giống nhau về số lớp electron.
B. sự giống nhau về số electron hóa trị.
C. sự giống nhau về số phân lớp electron.
D. sự giống nhau về số electron độc thân.
23/10/2022 | 1 Trả lời
-
Nguyên tử của nguyên tố calcium (Ca) có Z = 20. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử calcium là?
23/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. kích thước phần rỗng bên trong nguyên tử.
B. lực đẩy giữa các electron.
C. lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp trong cùng.
D. lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng.
24/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
B. tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
C. giảm sau đó tăng dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
D. tăng sau đó giảm dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
23/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. T < Y < X.
B. X < Y < T.
C. X < T < Y.
D. T < X < Y.
24/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. khả năng nhận electron của nguyên tử một nguyên tố hóa học.
B. khả năng nhường electron của nguyên tử một nguyên tố hóa học.
C. khả năng đẩy electron của nguyên tử một nguyên tố hóa học khi tạo thành liên kết hóa học.
D. khả năng hút electron của nguyên tử một nguyên tố hóa học khi tạo thành liên kết hóa học.
23/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. tăng từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
B. giảm từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
C. giảm sau đó tăng dần từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
D. không thay đổi theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
23/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. E < G < H.
B. H < G < E.
C. E < H < G.
D. H < E < G.
23/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. tăng từ I đến VII.
B. giảm từ VII đến I.
C. tăng từ II đến VIII.
D. giảm từ VIII đến II.
23/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. MgO; MgOH.
B. Mg2O; MgOH.
C. MgO; Mg(OH)2.
D. MgO2; Mg2O
24/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. Cl2O3; HClO3.
B. Cl2O5; HClO4.
C. Cl2O7; HClO4.
D. ClO4; HClO.
23/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. Thành phần của oxide và hydroxide có sự lặp lại theo chu kì.
B. Thành phần của oxide và hydroxide không có sự lặp lại theo chu kì.
C. Thành phần của oxide có sự lặp lại theo chu kì, thành phần của hydroxide không có sự lặp lại theo chu kì.
D. Thành phần của oxide không có sự lặp lại theo chu kì, thành phần của hydroxide có sự lặp lại theo chu kì.
23/10/2022 | 1 Trả lời
-
A. Na2O tan hoàn toàn trong nước, quỳ tím chuyển màu đỏ.
B. Na2O tan hoàn toàn trong nước, quỳ tím chuyển màu xanh đậm.
C. Na2O tan một phần trong nước, quỳ tím chuyển màu đỏ.
D. Na2O tan một phần trong nước, quỳ tím chuyển màu xanh nhạt.
23/10/2022 | 1 Trả lời