Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học 11 Bài 37 Nguồn hidrocacbon trong thiên nhiên giúp các em học sinh hiểu Vì sao dầu mỏ có mùi khó chịu? Tại sao dầu mỏ không có nhiệt độ sôi nhất định? Tại sao khí thiên nhiên và khí mỏ dầu được dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện? Phân biệt thành phần khí thiên nhiên, khí dầu mỏ. Khí lò cốc, giải thích ý nghĩa quá trình chế biến hóa học các sản phẩm chưng cất phân đoạn dầu mỏ (crackinh và rifominh).
-
Bài tập 1 trang 169 SGK Hóa học 11
Hãy cho biết thành phần của dầu mỏ. Tại sao dầu mỏ lại không có nhiệt độ sôi nhất định? Có thể biểu thị thành phần của dầu mỏ bằng một công thức nhất định được không? Tại sao?
-
Bài tập 2 trang 169 SGK Hóa học 11
Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí mỏ dầu, khí lò cốc là gì? Nêu thành phần chính của mỗi loại khí này và ứng dụng của chúng?
-
Bài tập 3 trang 169 SGK Hóa học 11
Trình bày tóm tắt qui trình chưng cất dầu mỏ, các phân đoạn và ứng dụng của chúng? Có mấy loại thanh chính? Thành phần và cách chế biến chúng?
-
Bài tập 4 trang 169 SGK Hóa học 11
Một loại khí thiên nhiên có thành phần trăm về thể tích các khí như sau: 85,0% metan; 10,0% etan; 2,0% nitơ và 3,0% cacbon đioxit.
a. Tính thể tích khí (đktc) cần để đun nóng 100,0 lít nước từ 20oC lên 100oC, biết nhiệt toả ra khi đốt 1 mol metan, 1 mol etan lần lượt bằng: 880kJ; 1560kJ và để nâng 1 ml nước lên 1o cần 4,18J.
b. Nếu chuyển được toàn bộ hiđrocacbon trong 1,000.103 m3 khí trên (đktc) thành axetilen, sau đó thành vinyl clorua với hiệu suất toàn bộ quá trình bằng 65,0% thì sẽ thu được bao nhiêu kilogam vinyl clorua?
-
Bài tập 37.1 trang 57 SBT Hóa học 11
Nhận xét nào sau đây về thành phần của dầu mỏ là đúng?
A. Dầu mỏ là một hiđrocacbon ở thể lỏng.
B. Dầu mỏ là một hỗn hợp của nhiều hiđrocacbon thể lỏng.
C. Dầu mỏ là một hỗn hợp của nhiều hiđrocacbon ở thể lỏng, thể khí và thể rắn.
D. Thành phần chính của dầu mỏ là các hiđrocacbon thể lỏng có hoà tan các hiđrocacbon thể rắn và thể khí, ngoài ra dầu mỏ còn chứa một lượng nhỏ các chất hữu cơ có oxi, nitơ, lưu huỳnh,.. và một lượng rất nhỏ các chất vô cơ.
-
Bài tập 37.2 trang 57 SBT Hóa học 11
Hãy ghép mỗi công đoạn của việc chế biến dầu mỏ (xử lý sơ bộ, chưng cất, crăckinh, rifominh) với nội dung cho phù hợp
Công việc Nội dung 1 Xử lí sơ bộ A “Bẻ gãy” phân tử hidrocacbon mạch dài, tạo thành các phân tử hidrocacbon mạch ngắn hơn nhờ tác dụng của nhiệt hoặc của xúc tác và nhiệt. 2 Chưng cất B Dùng xúc tác và nhiệt làm biến đổi cấu trúc của hidrocacbon từ mạch cacbon không nhánh thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm. 3 Crăckinh C Loại bỏ nước, muối, phá nhũ tương,... 4 Rifominh D Tách dầu mỏ thành những sản phẩm khác nhau dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của các hidrocacbon có trong dầu mỏ. -
Bài tập 37.3 trang 58 SBT Hóa học 11
Hãy ghép tên khí với nguồn khí cho phù hợp.
Loại khí
Nguồn
1
Khí thiên nhiên
A
Thu được khi nung than mỡ trong điều kiện không có không khí.
2
Khí mỏ dầu
B
Thu được khi chế biến dầu mỏ bằng phương pháp crăckinh.
3
Khí Crăckinh
C
Khai thác từ các mỏ khí.
4
Khí lò cốc
D
Có trong các mỏ dầu.
-
Bài tập 37.4 trang 58 SBT Hóa học 11
Khi chưng cất một loại dầu mỏ, 15% (khối lượng) dầu mỏ chuyển thành xăng và 60% khối lượng chuyển thành mazut. Đem crăckinh mazut đó thì 50% (khối lượng) mazut chuyển thành xăng. Hỏi từ 500 tấn dầu mỏ đó qua hai giai đoạn chế biến, có thể thu được bao nhiêu tấn xăng?
-
Bài tập 37.5 trang 58 SBT Hóa học 11
Một loại khí thiên nhiên có thành phần về thể tích như sau: 85% CH4; 10% C2H6; 3% N2; 2% CO2.
1. Người ta chuyển metan trong 1000 m3 (đktc) khí thiên nhiên đó thành axetilen (hiệu suất 50%) rồi thành vinyl clorua (hiệu suất 80%). Viết phương trình hoá học của các phản ứng và tính khối lượng vinyl clorua thu được.
2. Người ta đốt cháy hoàn toàn khí thiên nhiên đó để đun nóng 100 lít nước từ 20oC lên 100oC. Tính thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần đốt, biết rằng nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 mol CH4 và 1 mol C2H6 lần lượt là 880 kJ và 1560 kJ ; để làm cho lml nước tăng thêm 1o cần 4,18 J và khi đốt khí thiên nhiên, 20% nhiệt lượng toả ra môi trường không khí.
-
Bài tập 37.6 trang 58 SBT Hóa học 11
Khi crăckinh butan, đã xảy ra các phản ứng:
C4H10 → CH4 + C3H6
C4H10 → C2H6 + C2H4
C4H10 → H2 + C4H8
Một phần butan không tham gia các phản ứng.
Hỗn hợp khí A thu được sau phản ứng có thể tích là 47 lít; Dẫn hỗn hợp khí này đi qua nước brom có dư thì thể tích hỗn hợp khí còn lại là 25 lít. Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn hợp khí còn lại này thì thu được 9,4 lít CO2. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
1. Tính phần trăm thể tích butan đã tham gia các phản ứng.
2. Tính phần trăm theo thể tích của từng khí trong hỗn hợp A nếu biết thêm rằng thể tích C2H4 gấp 3 lần thể tích C3H6.
-
Bài tập 1 trang 203 SGK Hóa học 11 nâng cao
Hãy nêu tính chất vật lí, thành phần và tầm quan trọng của dầu mỏ.
-
Bài tập 2 trang 203 SGK Hóa học 11 nâng cao
Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Nhà máy “lọc dầu” là nhà máy chỉ lọc bỏ các tạp chất có trong dầu mỏ.
B. Nhà máy “lọc dầu” là nhà máy chỉ sản xuất xăng dầu.
C. Nhà máy “lọc dầu” là nhà máy chế biến dầu mỏ thành các sản phầm khác nhau.
D. Sản phẩm của nhà máy “lọc dầu” đều là các chất lỏng.
-
Bài tập 3 trang 203 SGK Hóa học 11 nâng cao
Hãy trình bày sơ lược về chưng cất dầu mỏ dưới áp suất thường (tên phân đoạn, số nguyên tử cacbon trong phân đoạn, ứng dụng của phân.
-
Bài tập 4 trang 203 SGK Hóa học 11 nâng cao
Vì sao đối với phân đoạn sôi < 180oC cần phải chưng cất tiếp dưới áp suất cao, còn với phân đoạn sôi > 350oC cần phải chưng cất tiếp dưới áp suất thấp?
-
Bài tập 5 trang 203 SGK Hóa học 11 nâng cao
Rifominh là gì? Mục đích của rifominh? Cho thí dụ minh hoạ.
-
Bài tập 6 trang 203 SGK Hóa học 11 nâng cao
Hãy điền vào bảng so sánh crăckinh nhiệt và crăckinh xúc tác sau:
Crackinh nhiệt Crackinh xúc tác Mục đích chủ yếu Điều kiện tiến hành Sản phẩm chủ yếu Sản phẩm khác -
Bài tập 7 trang 204 SGK Hóa học 11 nâng cao
Dầu mỏ khai thác ở thềm lục địa phía Nam có đặc điểm là nhiều ankan mạch dài và hàm lượng S rất thấp. Các nhận định sau đúng hay sai:
a) Dễ vận chuyển theo đường ống.
b) Chưng cất phân đoạn sẽ thu được xăng chất lượng cao.
c) Crăckinh nhiệt sẽ thu được xăng với chất lượng cao.
d) Làm nguyên liệu cho crăckinh, rifominh tốt vì chứa ít S.
-
Bài tập 8 trang 204 SGK Hóa học 11 nâng cao
Hãy chọn nguyên liệu (phân đoạn nào, ts) và phương pháp (chưng cất, crăckinh nhiệt, crăckinh xúc tác) thích hợp cho các mục đích ghi trong bảng sau:
Mục đích Nguyên liệu Phương pháp Xăng cho mô tô, taxi Nhiên liệu cho máy bay phản lực Nhiên liệu cho động cơ diezen Etilen, propilen Hỗn hợp benzen, toluen, xilen -
Bài tập 9 trang 204 SGK Hóa học 11 nâng cao
a) Hãy nêu thành phần và ứng dụng của khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí crăckinh và khí lò cốc.
b) Nhựa than đá là gì, có công dụng như thế nào?
-
Bài tập 10 trang 204 SGK Hóa học 11 nâng cao
Một loại xăng có thành phần về khối lượng như sau: hexan 43,0%, heptan 49,5%, pentan 1,80%, còn lại là octan. Hãy tính xem cần phải hỗn hợp 1,0g xăng đó tối thiểu với bao nhiêu lít không khí (đktc) để đảm bảo sự cháy được hoàn toàn và khi đó tạo ra bao nhiêu lít CO2.
-
Bài tập 11 trang 204 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bảng dưới đây cho biết một số đặc tính hoa lí của 3 loại khí hóa lỏng thương phẩm (chứa tròn các bình GAS):
Đặc tính Propagas Butagas Propa-butaga Khối lượng (%) Etan 1,7 0,0 0,0 Propan 96,8 0,4 51,5 Butan 1,5 99,4 47,5 Pentan 0,0 0,2 1,0 D, g/cm3 (15oC) 0,507 0,580 0,541 Áp suất hơi, kg/cm2 (40oC) 13,5 3,2 9,2
a) Hãy giải thích sự biến đổi khối lượng riêng, áp suất hơi từ loại *gas* này sang loại *gas* khác.
b) Hãy tính nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 kg mỗi loại *gas* kể trên và cho nhận xét. Biết rằng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol etan, propan, butan, pentan lần lượt bằng 1560, 2219, 2877, 3536 kJ.
c) Nhận xét khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol metan, etilen, axetilen lần lượt bằng 890, 1410, 1300kJ. Vì sao người ta dùng axetilen làm nhiên liệu trong đèn xì mà không dùng etan, etilen hoặc metan ?