YOMEDIA
NONE

Hóa học 11 CTST Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate


Sulfuric acid là hoá chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất, được mệnh danh là “máu” của các ngành công nghiệp. Sản lượng sulfuric acid của một quốc gia là một trong những chỉ số đánh giá sức mạnh công nghiệp hoá chất của quốc gia đó. Sulfuric acid có tính chất và ứng dụng gì trong đời sống?

Dưới đây là nội dung lý thuyết và bài tập của Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate môn Hóa học lớp 11 Chân Trời Sáng Tạo. Bài giảng đã được HOC247 biên soạn ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức quan trọng về Sulfuric acid và muối sulfate. Mời các em cũng theo dõi!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Sulfuric acid

a. Tính chất vật lí

Sulfuric acid

Hình 7.1. Sulfuric acid

 

 Sulfuric acid là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp hai lần nước (H2SO4 98% có khối lượng riêng là 1,84 g/cm).

 

b. Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học và ứng dụng

 

Cấu tạo phân tử sulfuric acid (a) và mô hình phân tử sulfuric acid (b)

Hình 7.2. Cấu tạo phân tử sulfuric acid (a) và mô hình phân tử sulfuric acid (b)

 

 Dung dịch H2SO4 loãng có những tính chất chung của acid như làm quỳ tím hoá đỏ, tác dụng với kim loại, base, muối, ...

 

Hình 7.3. Phản ứng của dung dịch sulfuric acid loãng với (a) dung dịch Ba(OH)2, (b) dung dịch Na2CO3

 

 Ngoài tính acid mạnh, dung dịch H2SO4 đặc và nóng còn có tính oxi hoá rất mạnh.

 

– Dung dịch sulfuric acid đặc có thể lấy nước của nhiều hợp chất hữu cơ có trong da, giấy, đường, tinh bột, ...

C12H22O11 \(\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}\) 12C + H2SO4.11H2O

– Khi bị dung dịch H2SO4 đặc bắn vào người, sẽ gây bỏng nặng. Do vậy, phải rất thận trọng khi làm việc với dung dịch H2SO4 đặc.

– Sulfuric acid đặc hấp thụ mạnh hơi nước nên thường được dùng để làm khô những khí không tương tác hoá học với nó.

– Hằng năm, các nước trên thế giới sản xuất một lượng rất lớn sulfuric acid để dùng trong sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa tổng hợp, tơ sợi hoá học, chất dẻo, sơn màu, ...

 

Hình 7.4. Một số ứng dụng của sulfuric acid

 

c. Cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid

 

 Cần bảo quản sulfuric acid trong các bình kín và đặt ở nơi khô ráo, thoáng mát; không đặt gần nơi có các chất khử, kim loại nhẹ.

 

Hình 7.5. Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc

 

– Khi bị bỏng acid, cần nhanh chóng bỏ quần áo bị dính acid, sau đó rửa ngay bằng nước sạch khoảng 20 phút.

– Sau đó, cần nhanh chóng chuyển người bị bỏng đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị.

d. Quy trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc

Sulfuric acid được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc.

– Phương pháp này gồm ba giai đoạn chính:

+ Giai đoạn 1: Sản xuất sulfur dioxide (SO2)

+ Giai đoạn 2: Sản xuất sulfur trioxide (SO3)

+ Giai đoạn 3: Sản xuất sulfuric acid (H2SO4)

– Sơ đồ các phản ứng được biểu diễn như sau:

 

1.2. Muối sulfate

Ứng dụng của một số muối sulfate và nhận biết sulfate ion

– Muối sulfate có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.

+ Calcium sulfate (CaSO4) được dùng trong sản xuất vật liệu xây dựng; làm chất phụ gia để làm đông các sản phẩm như đậu hũ, đậu non; ...

+ Barium sulfate (BaSO4) được sử dụng như một loại bột màu làm phụ gia pha màu cho công nghiệp sơn; cho thuỷ tinh, cho gốm sứ cách điện và cao su chất lượng cao, ...

+ Magnesium sulfate (MgSO4) được sử dụng sản xuất muối tắm; làm giảm dịu cơ bắp khi sưng tấy cho con người; bổ sung magnesium cho tôm, cá, động vật thuỷ sinh khác; ...

+ Ammonium sulfate (NH4)2SO4 là thành phần của thuốc trừ sâu hoà tan, thuốc diệt nấm; phân bón, sử dụng kết hợp với chlorine để tạo monochloramine để khử trùng trong nước uống; ...

+ Muối sulfate là những hợp chất quan trọng, được ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp.

– Thuốc thử để nhận biết ion sulfate SO42– trong dung dịch H2SO4 hoặc trong dung dịch muối sulfate) là ion Ba2+ (trong dung dịch muối barium hoặc dung dịch Ba(OH)2).

 

Hình 7.6. Phản ứng của dung dịch BaCl2 với dung dịch Na2SO

Bài tập minh họa

Bài 1. Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Al, Mg, Cu

B. Fe, Mg, Ag

C. Al, Fe, Mg

D. Al, Fe, Cu

 

Hướng dẫn giải

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Al, Fe, Mg

Loại A vì Cu không phản ứng

Loại B vì Ag không phản ứng

Loại D vì Cu không phản ứng

\(\Rightarrow\)  Chọn C

 

Bài 2. Trong điều kiện thích hợp, có thể xảy ra các phản ứng sau:

(a) H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O

(b) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

(c) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

(d) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Trong các phản ứng trên, khi dung dịch H2SO4 là dung dịch loãng thì phản ứng nào có thể xảy ra?

A. (a)    

B. (c)    

C. (b)    

D. (d)

 

Hướng dẫn giải

H2SO4 dung dịch loãng tác dụng với kim loại Fe chỉ tạo thành muối Fe2+

Phản ứng có thể xảy ra là: H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

\(\Rightarrow\)  Chọn C

Luyện tập Bài 7 Hóa 11 Chân Trời Sáng Tạo

Học xong bài học này, em có thể:

− Trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid; cấu tạo phân tử H2SO4; tính chất vật lí, tính chất hoá học cơ bản, ứng dụng của dung dịch sulfuric acid loãng, dung dịch sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng sulfuric acid.

− Thực hiện được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của dung dịch sulfuric acid đặc.

− Vận dụng được kiến thức về năng lượng phản ứng, chuyển dịch cân bằng, vấn đề bảo vệ môi trường để giải thích các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc.

– Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate, ammonium sulfate, calcium sulfate, magnesium sulfate và nhận biết được ion SO42– trong dung dịch bằng ion Ba2+.

3.1. Trắc nghiệm Bài 7 Hóa 11 Chân Trời Sáng Tạo

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 CTST Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 7 Hóa 11 Chân Trời Sáng Tạo

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 CTST Bài 7 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 40 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Thảo luận 1 trang 40 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Thảo luận 2 trang 41 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Thảo luận 3 trang 41 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Thảo luận 4 trang 41 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Thảo luận 5 trang 41 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Hoạt động trang 42 SGK Hoá học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Thảo luận 6 trang 43 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Thảo luận 7 trang 43 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Thảo luận 8 trang 43 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Vận dụng trang 43 SGK Hoá học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Thảo luận 9 trang 44 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Thảo luận 10 trang 44 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Bài 1 trang 45 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Bài 2 trang 45 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Bài 3 trang 45 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Bài 4 trang 45 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải Bài 5 trang 45 SGK Hóa học 11 Chân trời sáng tạo – CTST

Hỏi đáp Bài 7 Hóa 11 Chân Trời Sáng Tạo

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON