Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức môn Hoá.
-
Bài tập 1 trang 153 SGK Hóa học 10
Ý nào trong các ý sau đây là đúng?
A. Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ vận dụng được một trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.
B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mới tăng được tốc độ phản ứng.
C. Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.
D. Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.
-
Bài tập 2 trang 153 SGK Hóa học 10
Tìm một số thí dụ cho mỗi loại phản ứng nhanh và chậm mà em quan sát được trong cuộc sống và trong phòng thí nghiệm.
-
Bài tập 3 trang 154 SGK Hóa học 10
Nồng độ, áp suất, nhiệt độ, kích thước hạt, chất xúc tác ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?
-
Bài tập 4 trang 154 SGK Hóa học 10
Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:
a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất ximăng)
-
Bài tập 5 trang 154 SGK Hóa học 10
Cho 6g kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)?
a) Thay 6g kẽm hạt bằng 6g kẽm bột.
b) Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ phản ứng là 50oC.
d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M lên gấp đôi ban đầu.
-
Bài tập 36.1 trang 79 SBT Hóa học 10
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng ?
A. Nung kali clorat tinh thể ở nhiệt độ cao.
B. Nung hỗn hợp kali clorat tinh thể và mangan đioxit ở nhiệt độ cao.
C. Đun nóng nhẹ kali clorat tinh thể.
D. Đun nóng nhẹ dung dịch kali clorat bão hoà.
-
Bài tập 36.2 trang 79 SBT Hóa học 10
Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào sau đây ?
A. Độ tăng khối lượng sản phẩm.
B. Tốc độ phản ứng.
C. Độ tăng khối lượng chất tham gia phản ứng.
D. Thể tích chất tham gia phản ứng.
-
Bài tập 36.3 trang 79 SBT Hóa học 10
Đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian gọi là
A. tốc độ phản ứng.
B. cân bằng hoá học.
C. tốc độ tức thời.
D. quá trình hoá học.
-
Bài tập 36.4 trang 79 SBT Hóa học 10
Trường hợp nào sau đây có yếu tố làm giảm tốc độ phản ứng ?
A. Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào bình chứa khí oxi.
B. Quạt bếp than đang cháy.
C. Thay hạt nhôm bằng bột nhôm để cho tác dụng với dung dịch HCl.
D. Dùng dung dịch loãng các chất tham gia phản ứng.
-
Bài tập 36.5 trang 80 SBT Hóa học 10
Trong các câu sau, câu nào sai ?
A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
B. Nước giải khát được nén CO2 và ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ axit) lớn hơn.
C. Thực phẩm được bảo đảm ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
D. Thực phẩm nấu trong nồi áp suất là để có nhiệt độ cao hơn 100°C.
-
Bài tập 36.6 trang 80 SBT Hóa học 10
Trong các câu sau, câu nào đúng ?
A. Khi nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
B. Khi nồng độ chất phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng.
C. Khi nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm.
D. Nồng độ chất phản ứng không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
-
Bài tập 36.7 trang 80 SBT Hóa học 10
Các yếu tố như nhiệt độ, áp suất chất khí, chất xúc tác và diện tích bề mặt chất rắn có ảnh hưởng lớn đến tốc độ phản ứng hoá học. Tuỳ theo phản ứng hoá học cụ thể mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố trên để tăng hay giảm tốc độ phản ứng. Trong những trường hợp dưới đây, yếu tố nào trong số các yếu tố trên ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ?
a) Sự cháy diễn ra mạnh và nhanh hơn khi đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí oxi.
b) Khi cần ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.
c) Phản ứng oxi hoá lưu huỳnh đioxit tạo thành lưu huỳnh trioxit diễn ra nhanh hơn khi có mặt vanađi oxit (V2O5)
d) Nhôm bột tác dụng với dung dịch axit clohiđric nhanh hơn so với nhôm dây.
-
Bài tập 36.8 trang 80 SBT Hóa học 10
Bảng số liệu sau đây cho biết thể tích khí hiđro thu được theo thời gian của phản ứng giữa kẽm (dư) với axit clohiđric.
Thời gian (giây) 0 20 40 60 80 100 120 140 Thể tích H2 (ml) 0 20 30 35 38 40 40 40 a) Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích khí hiđro theo thời gian.
Từ đồ thị hãy cho biết khoảng thời gian nào phản ứng xảy ra nhanh nhất ?
Ở thời điểm phản ứng kết thúc, hình dạng đồ thị như thế nào ?
b) Nếu xác định được nồng độ của axit clohiđric theo thời gian phản ứng thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó có dạng như thế nào ?
-
Bài tập 36.9 trang 81 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết người ta đã sử dụng biện pháp nào để tăng tốc độ phản ứng hoá học trong các trường hợp sau đây :
a) Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn.. ) để ủ rượu.
b) Tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong.
c) Nén hỗn hợp khí nitơ và hiđro ở áp suất cao để tổng hợp amoniac.
d) Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét và thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất xi măng.
e) Dùng phương pháp ngược dòng trong sản xuất axit sunfuric.
-
Bài tập 36.10 trang 81 SBT Hóa học 10
Trong mỗi cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn ?
a) Fe + dung dịch HCl 0,1M và Fe + dung dịch HCl 2M ở cùng một nhiệt độ.
b) Al + dung dịch NaOH 2M ở 25°C và Al + dung dịch NaOH 2M ở 50°C.
c) Zn (hạt) + dung dịch HCl 1M ở 25°C và Zn (bột) + dung dịch HCl 1M ở 25°C
d) Nhiệt phân riêng và nhiệt phân hỗn hợp KClO3 với MnO2
-
Bài tập 1 trang 202 SGK Hóa học 10 nâng cao
Ý nào sau đây là đúng?
A. Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ vận dụng được một trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.
B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mới tăng được tốc độ phản ứng.
C. Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.
D. Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.
-
Bài tập 2 trang 202 SGK Hóa học 10 nâng cao
Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng sau: 2KClO3(r) → 2KCl(r) + 3O2(k)
A. Nhiệt độ.
B. Chất xúc tác.
C. Áp suất.
D. Kích thước các tinh thể KClO3.
-
Bài tập 3 trang 202 SGK Hóa học 10 nâng cao
Tìm một số thí dụ cho mỗi loại phản ứng nhanh và chậm mà em quan sát được trong cuộc sống và trong phòng thí nghiệm.
-
Bài tập 4 trang 202 SGK Hóa học 10 nâng cao
Tốc độ phản ứng là gì?
-
Bài tập 5 trang 202 SGK Hóa học 10 nâng cao
Hãy cho biết các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào? Giải thích.
-
Bài tập 6 trang 202 SGK Hóa học 10 nâng cao
Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:
a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng).
-
Bài tập 7 trang 203 SGK Hóa học 10 nâng cao
Cho 6 gam kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)?
a) Thay 6 gam kẽm hạt bằng 6g kẽm bột.
b) Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50°C).
d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M gấp đôi ban đầu.
-
Bài tập 8 trang 203 SGK Hóa học 10 nâng cao
Giải thích tại sao: nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong oxi cao hơn nhiều so với cháy trong không khí.
-
Bài tập 9 trang 203 SGK Hóa học 10 nâng cao
Hai mẩu đá vôi hình cầu có cùng thể tích là 10,00cm3 (thể tích hình cầu V = 4/3 πr3, r là bán kính của hình cầu).
a) Tính diện tích mặt cầu của mỗi mẩu đá đó (diện tích mặt cầu S = 4πr2).
b) Nếu chia một mẩu đá trên thành 8 quả cầu bằng nhau, mỗi quả cầu có thể tích là 1,25cm3. So sánh tổng diện tích mặt cầu của 8 quả cầu đó với diện tích mặt cầu của mỗi mẩu đá 10,00cm3.
Cho mỗi mẩu đá trên (một mẩu với thể tích 10,00cm3, mẩu kia gồm 8 quả cầu nhỏ) vào mỗi cốc đều chứa dung dịch HCl cùng nồng độ. Hỏi tốc độ phản ứng trong cốc nào lớn hơn? Giải thích.