YOMEDIA
NONE

Bài tập 9 trang 203 SGK Hóa học 10 nâng cao

Bài tập 9 trang 203 SGK Hóa học 10 nâng cao

Hai mẩu đá vôi hình cầu có cùng thể tích là 10,00cm3 (thể tích hình cầu V = 4/3 πr3, r là bán kính của hình cầu).

a) Tính diện tích mặt cầu của mỗi mẩu đá đó (diện tích mặt cầu S = 4πr2).

b) Nếu chia một mẩu đá trên thành 8 quả cầu bằng nhau, mỗi quả cầu có thể tích là 1,25cm3. So sánh tổng diện tích mặt cầu của 8 quả cầu đó với diện tích mặt cầu của mỗi mẩu đá 10,00cm3.

Cho mỗi mẩu đá trên (một mẩu với thể tích 10,00cm3, mẩu kia gồm 8 quả cầu nhỏ) vào mỗi cốc đều chứa dung dịch HCl cùng nồng độ. Hỏi tốc độ phản ứng trong cốc nào lớn hơn? Giải thích.

ADSENSE

Hướng dẫn giải chi tiết bài 9

Câu a:

Áp dụng công thức tính thể tích khối cầu:

\(\begin{array}{l}

V = \frac{4}{3}\pi {r^3} \Leftrightarrow 10 = \frac{4}{3}\pi {r^3} \to r = \sqrt[3]{{\frac{{10.3}}{{4\pi }}}}\\

 \to S = 4\pi {r^2} = 4\pi .\sqrt[3]{{(\frac{{30}}{{4\pi }}}}{)^2} \to S = 4\pi .\sqrt[3]{{5,7}}

\end{array}\)

Câu b:

S nhỏ = \(\begin{array}{l}

 = 4\pi .\sqrt[3]{{(\frac{{1,25.3}}{{4\pi }}}}{)^2} = 4\pi .\sqrt[3]{{0,09}}\\

 \to \sum\limits_{}^{} {{S_{nho}}}  = 32.\pi .\sqrt[3]{{0,09}}\\

 \to \frac{{\sum\limits_{}^{} {{S_{nho}}} }}{{{S_{lon}}}} = \frac{{32.\pi .\sqrt[3]{{0,09}}}}{{4.\pi .\sqrt[3]{{05,7}}}} = 8.\sqrt[3]{{0,016}} = 2

\end{array}\)

Tổng diện tích của 8 quả cầu nhỏ lớn hơn gấp hai lần diện tích quả cầu lớn.

⇒ Tốc độ phản ứng trong cốc chứa 8 quả cầu nhỏ sẽ lớn hơn, do diện tích tiếp xúc với HCl lớn hơn.

-- Mod Hóa Học 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 9 trang 203 SGK Hóa học 10 nâng cao HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF