Bài 7: Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học lớp 10 chương trình SGK Chân trời sáng tạo được HOC247 biên soạn và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Định luật tuần hoàn
- Tìm hiểu sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A và định luật tuần hoàn
Bảng 7.1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
- Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố, cũng như hợp chất của chúng.
Định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. |
---|
1.2. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Trình bày mối quan hệ giữa cấu hình electron, vị trí và tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Hình 7.1. Mối quan hệ vị trí, cấu hình electron và tính chất của sodium
Khi biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đỏ và ngược lại. Từ đó, có thể suy ra những tính chất hoá học cơ bản của nó. |
---|
Bài tập minh họa
Bài 1: Fluorine được sử dụng làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa. Fluorine (F) là một nguyên tố hóa học có số hiệu nguyên tử bằng 9, thuộc chu kì 2, nhóm VIIA. Từ vị trí của fluorine trong bảng tuần hoàn, có thể dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của fluorine không? Khả năng phản ứng của fluorine như thế nào?
Hướng dẫn giải
- Fluorine thuộc chu kì 2, nhóm VIIA
→ Có 7 electron ở lớp ngoài cùng
→ Có xu hướng nhận thêm 1 electron tạo thành F- có cấu hình electron bền vững
→ Fluorine có tính phi kim, tính oxi hóa mạnh và có khả năng phản ứng mãnh liệt vì có độ âm điện lớn
Bài 2: Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn.
a) Hãy nêu các tính chất sau của nguyên tố:
- Tính kim loại hay tính phi kim.
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi.
- Công thức của oxit cao nhất, của hiđroxit tương ứng và tính chất của nó.
b) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).
Hướng dẫn giải
a) Cấu hình electron của nguyên tử Mg: 1s22s22p63s2.
Mg có 2e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính kim loại, hóa trị cao nhất với oxi là II, chất MgO là oxit bazơ và Mg(OH)2 là bazơ.
b) Na:1s22s22p63s1.
Mg: 1s22s22p63s2
Al: 1s22s22p63s23p1
- Có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng nên đều là kim loại.
- Tính kim loại giảm dần theo chiều Na, Mg, Al.
- Tính bazơ giảm dần theo chiều NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
Bài 3: Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất? Nguyên tố nào là phi kim mạnh nhất?
b) Các nguyên tố kim loại được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?
c) Các nguyên tố phi kim được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?
d) Nhóm nào gồm những nguyên tố kim loại điển hình? Nhóm nào gồm hầu hết những nguyên tố phi kim điển hình?
e) Các nguyên tố khí hiếm nằm ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?
Hướng dẫn giải
a) Fr là kim loại mạnh nhất. F là phi kim mạnh nhất.
b) Các kim loại được phân bố ở khu vực bên trái trong bảng tuần hoàn.
c) Các phi kim được phân bố ở khu vực bên phải trong bảng tuần hoàn.
d) Nhóm IA gồm những kim loại mạnh nhất. Nhóm VIIA gồm những phi kim mạnh nhất.
e) Các khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA ở khu vực bên phải trong bảng tuần hoàn.
Luyện tập Bài 7 Hóa 10 CTST
Sau bài học này, học sinh sẽ:
- Phát biểu được định luật tuần hoàn.
- Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: Mối liên hệ giữa vị trí trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) với tính chất và ngược lại.
3.1. Trắc nghiệm Bài 7 Hóa 10 CTST
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. P và N
- B. Al và Si
- C. P và S
- D. S và Cl
-
- A. O
- B. C
- C. N
- D. S
-
- A. Đồng có 2 electron ở mức năng lượng cao nhất
- B. Đồng thuộc ô 29, chu kì 4, nhóm IIA
- C. Đồng có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
- D. Đồng thuộc nguyên tố s
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 7 Hóa 10 CTST
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 7 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải câu hỏi 1 trang 49 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 1 trang 50 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu hỏi 2 trang 49 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 2 trang 50 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng trang 51 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 1 trang 51 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 51 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 51 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 4 trang 51 SGK Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7.1 trang 24 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7.2 trang 24 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7.3 trang 24 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7.4 trang 24 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7.5 trang 24 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7.6 trang 25 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7.7 trang 25 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7.8 trang 25 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7.9 trang 25 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7.10 trang 25 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hỏi đáp Bài 7 Hóa học 10 CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!