Mục đích của bài Bài thực hành số 1 Phản ứng oxi hóa khử là các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit; Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối; Phản ứng oxi hóa khử trong môi trường axit. Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hóa học.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nắm
1.1.1. Định nghĩa
- Sự oxi hóa là sự nhường electron, sự khử là sự nhận electron.
- Chất oxi hóa là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron.
- Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của 1 số nguyên tố.
- Phương pháp cân bằng: Thăng bằng electron.
- Nguyên tắc: \(\sum\)số e do chất khử nhường = \(\sum\)số e do chất oxi hóa nhận.
- Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử:
- Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất khử và chất oxi hóa
- Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình
- Bước 3: Tìm hệ số cho chất oxi hóa và chất khử theo nguyên tắc
- Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào phương trình phản ứng để từ đó tính ra hệ số của các chất khác. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử có mặt ở 2 vế của phản ứng.
1.1.2. Thí nghiệm 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit
Phương trình hóa học: \(\mathop {Zn}\limits^0 + \mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} S{O_4} \to \mathop {Zn}\limits^{ + 2} S{O_4} + \mathop {{H_2}}\limits^0 \uparrow\)
- Zn là chất khử
- H2SO4 là chất oxi hóa
1.1.3. Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối
Phương trình hóa học: \(\mathop {Fe}\limits^0 + \mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4} \to \mathop {Cu}\limits^0 + \mathop {Fe}\limits^{ + 2} S{O_4}\)
- Fe là chất khử
- CuSO4 là chất oxi hóa
1.1.4. Thí nghiệm 3: Phản ứng oxi hóa khử trong môi trường axit
Phương trình hóa học: \(2K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} + 10\mathop {Fe}\limits^{ + 2} S{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 5\mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3} {(S{O_4})_3} + 2\mathop {Mn}\limits^{ + 2} S{O_4} + {K_2}S{O_4} + 8{H_2}O\)
- FeSO4 là chất khử
- KMnO4 là chất oxi hóa
1.2. Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
- 1) Chỉ được làm thí nghiệm khi có sự hiện diện của giáo viên trong phòng thí nghiệm.
- 2) Đọc kỹ hướng dẫn và suy nghĩ trước khi làm thí nghiệm.
- 3) Luôn luôn nhận biết nơi để các trang thiết bị an toàn.
- 4) Phải mặc áo choàng của phòng thí nghiệm.
- 5) Phải mang kính bảo hộ.
- 6) Phải cột tóc gọn lại.
- 7) Làm sạch bàn thí nghiệm trước khi bắt đầu một thí nghiệm.
- 8) Không bao giờ được nếm các hóa chất thí nghiệm. Không ăn hoặc uống trong phòng thí nghiệm.
- 9) Không được nhìn xuống ống thí nghiệm.
- 10) Nếu làm đổ hóa chất hoặc xảy ra tại nạn, báo cho giáo viên ngay lập tức.
- 11) Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chất.
- 12) Nếu hóa chất rơi vào mắt, phải đi rửa mắt ngay lập tức.
- 13) Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi qui định như được hướng dẫn.
Bài tập minh họa
2.1. Thí nghiệm 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit
- Cách tiến hành: Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm trong Video sau đây:
Video 1: Phản ứng giữa Kẽm và dung dịch axit sunfuric
- Hiện tượng: Có bọt khí nổi lên trong ống nghiệm
- Giải thích: Khí Hidro sinh ra từ phản ứng \(\mathop {Zn}\limits^0 + \mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} S{O_4} \to \mathop {Zn}\limits^{ + 2} S{O_4} + \mathop {{H_2}}\limits^0 \uparrow\)
2.2. Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối
- Cách tiến hành: Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm trong Video sau đây:
Video 2: Phản ứng giữa Sắt là dung dịch Đồng (II) sunfat
- Hiện tượng: Đinh sắt bị bao phủ một lớp kim loại màu nâu đỏ, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
- Giải thích: Kim loại màu nâu đỏ sinh ra bám lên đinh sắt là kim loại đồng. Màu xanh của dung dịch là màu của ion Cu2+, do phản ứng, lượng Cu2+ + 2e → Cu làm giảm nồng độ ion Cu2+ nên dung dịch bị nhạt màu.
- Phương trình phản ứng: \(\mathop {Fe}\limits^0 + \mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4} \to \mathop {Cu}\limits^0 + \mathop {Fe}\limits^{ + 2} S{O_4}\)
2.3. Thí nghiệm 3: Phản ứng oxi hóa khử trong môi trường axit
- Cách tiến hành: Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm trong Video sau đây:
Video 3: Sắt (II) sunfat làm mất màu tím của dung dịch Kali pemanganat trong môi trường axit
- Hiện tượng: Màu tím của dung dịch KMnO4 sẽ mất đi khi nhỏ vào hỗn hợp dung dịch FeSO4 và H2SO4
- Giải thích: \(2K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} + 10\mathop {Fe}\limits^{ + 2} S{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 5\mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3} {(S{O_4})_3} + 2\mathop {Mn}\limits^{ + 2} S{O_4} + {K_2}S{O_4} + 8{H_2}O\)
3. Tổng kết Bài 20 Hóa học 10
Sau bài học cần nắm:
- Các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm.Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit; Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối; Phản ứng oxi hóa khử trong môi trường axit.
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hóa học.
3.1. Trắc nghiệm
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 20 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
-
-
A.
viên kẽm tan, không có khí thoát ra.
-
B.
viên kẽm tan, thoát ra khí không màu, nhẹ hơn không khí.
-
C.
viên kẽm tan, thoát ra khí không màu, mùi trứng thối.
-
D.
viên kẽm tan, thoát ra khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí.
-
A.
-
-
A.
Kẽm là chất khử, axit sunfuric là chất oxi hóa.
-
B.
Kẽm là chất oxi hóa, axit sunfuric vừa là chất khử.
-
C.
Kẽm là chất khử, axit sunfuric vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường.
-
D.
Kẽm là chất oxi hóa, axit sunfuric vừa là chất khử, vừa là môi trường.
-
A.
-
-
A.
đinh sắt tan ra.
-
B.
có một lớp đồng đỏ bám ngoài đinh sắt.
-
C.
màu xanh của dung dịch đậm lên.
-
D.
dung dịch chuyển sang màu vàng.
-
A.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
4. Hỏi đáp về Bài 20 Chương 4 Hóa học 10
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.