Cùng HOC247 theo dõi nội dung bài giảng ôn tập kiến thức chương 5 môn Hóa học 10 chương trình SGK Kết nối tri thức bên dưới đây để nắm vững các kiến thức cũng như các dạng bài tập cơ bản trong chương Năng lượng hóa học các em nhé!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt
- Chất phản ứng → Sản phẩm
\({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0 → (phản ứng thu nhiệt)
\({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0 → (phản ứng tỏa nhiệt)
- Phản ứng toả nhiệt là phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ chất phản ứng ra môi trường.
- Phản ứng thu nhiệt là phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ môi trường vào chất phản ứng.
1.2. Biến thiên Enthalpy của phản ứng
- Biến thiên Enthalpy của phản ứng là nhiệt lượng toả ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định.
- Biểu thức tính biến thiên enthalpy của các phản ứng ở điều kiện chuẩn:
+ Theo nhiệt tạo thành:
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{\Delta _f}H_{298}^0(sp)} - \sum {{\Delta _f}H_{298}^0(c{\rm{d}})} \) |
---|
+ Theo năng lượng liên kết (các chất đều ở thể khí)
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{E_b}(cd) - } \sum {{E_b}(sp)} \) |
---|
Bài tập minh họa
Bài 1: Dung dịch glucose (C6H12O6) 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa thành glucose mà bênh nhân đó có thể nhận được là:
A. +397,29 kJ.
B.-397,09 kJ.
C. +416,02 kJ.
D. -221,0 kJ.
Hướng dẫn giải
\(C\% = \frac{m}{{D.V}}.100\% \to m = \frac{{C\% .D.V}}{{100\% }} = \frac{{5.1,02.500}}{{100}} = 25,5g\)
25,5 gam glucose tương đương với \(\frac{{25,5}}{{180}}\) mol
Cứ 1 mol glucose được đốt cháy sẽ tỏa ra lượng nhiệt là 2803,0 kJ.
→ Nhiệt lượng tỏa ra là \(\frac{{25,5}}{{180}}\) x 2803,0 = +397,09 kJ
Đáp án A
Bài 2: Thế nào là phản ứng toả nhiệt?
Hướng dẫn giải
Phản ứng toả nhiệt là phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ chất phản ứng ra môi trường.
Với \({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0
Bài 3: Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1:2. Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn
Cho biết các phản ứng:
- C3H8 (g) + 5O2 (g) → 3CO2 (g) + 4H2O (l) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = -2220 kJ
- C4H10 (g) + 13/2O2 (g) → 4CO2 + 5H2O \({\Delta _r}H_{298}^0\) = -2874 kJ
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt ( hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12kg?
Hướng dẫn giải
- Gọi số mol của propane và butane lần lượt là x và y
Ta có:
2x – y = 0 và 44x + 58y = 12000
→ x = 75 mol và y = 150 mol
75 mol khí propane đốt cháy tỏa 75 . 2220 = 166500 kJ
150 mol khí butane đốt cháy tỏa 150 . 2874 = 431100 kJ
- Tổng lượng nhiệt bình gas 12 kg có thê cung cấp là 166500 + 431100 = 597600 kJ
- Một ngày, bình gas cần cung cấp lượng nhiệt thực tế là 10000 : 0,8 = 12500 kJ
- Số ngày để hộ gia đình sử dụng hết bình gas 12 kg là: 597600 : 12500 = 48 ngày
Luyện tập Bài 18 Hóa 10 KNTT
Sau bài học này, học sinh có thể:
- Nắm kiến thức về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt, điều kiện chuẩn; nhiệt tạo thành và biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng.
- Tính được biến thiên enthalpy chuẩn của một số phản ứng theo năng lượng liên kết, nhiệt tạo thành.
3.1. Trắc nghiệm Bài 18 Hóa 10 KNTT
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 18 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Liên kết trong phân tử BaF2 và CsCl là liên kết ion.
- B. Liên kết trong phân tử NH3, H2O, H2S là liên kết cộng hóa trị có cực.
- C. Liên kết trong phân tử Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không cực.
- D. Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 là liên kết ion vì được hình thành giữa kim loại và phi kim.
-
- A. C2H4, O2, N2, H2S
- B. CH4, H2O, C2H4, C3H6
- C. C2H4, C2H2, O2, N2
- D. C3H8, CO2, SO2, O2
-
- A. 19, 8 và liên kết cộng hóa trị
- B. 19, 8 và liên kết ion
- C. 15, 16 và liên kết ion
- D. 15, 16 và liên kết cộng hóa trị
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 18 Hóa 10 KNTT
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 18 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 trang 89 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 2 trang 89 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3 trang 89 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 4 trang 90 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 5 trang 90 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 6 trang 90 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7 trang 90 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8 trang 90 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.1 trang 48 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.2 trang 48 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.3 trang 49 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.4 trang 49 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.5 trang 49 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.6 trang 49 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.7 trang 49 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.8 trang 50 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.9 trang 50 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.10 trang 50 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.11 trang 50 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.12 trang 50 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.13 trang 51 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.14 trang 51 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.15 trang 51 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.16 trang 51 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.17 trang 51 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.18 trang 51 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.19 trang 52 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18.20 trang 52 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hỏi đáp Bài 18 Hóa học 10 KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!