YOMEDIA
NONE

Hóa học 10 Cánh Diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên Enthalpy phản ứng hóa học


Nội dung bài học số 15 SGK Cánh Diều được trình bày bên dưới đây sẽ giới thiệu đến các em khái niệm cơ bản về Ý nghĩa và cách tính biến thiên Enthalpy phản ứng hóa học kèm theo các bài tập minh họa có lời giải chi tiết nhằm giúp các em có thêm tài liệu học tập thật tốt.

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên Enthalpy phản ứng

- Với các phản ứng có kèm theo sự trao đổi năng lượng dưới dạng nhiệt, có hai khả năng sau đây:

+ Phản ứng toả nhiệt biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng toả ra càng nhiều nhiệt.

+ Phản ứng thu nhiệt, biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương. Biến thiên enthalpy càng dương, phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt.

- Với phản ứng toả nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm, do vậy phản ứng diễn ra kèm theo sự giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. Ngược lại, với phản ứng thu nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm, do vậy phản ứng diễn ra kèm theo sự hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt.

Ví dụ: Cho phản ứng đốt cháy methane và acetylene:

(1) CH4 (g) +2O2 (g) → CO(g) + 2H2O (l)    \({\Delta _r}H_{298}^0\) = -890,5 kJ

(2) C2H2 (g) + 5/2O2 (g) → 2CO2 (g) + H2O (l)    \({\Delta _r}H_{298}^0\) = -1300,2 kJ

- Với chất khí trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ thể tích nên khi đốt cháy cùng một thể tích khi CH4 và C2H2 lượng nhiệt do C2H2 sinh ra nhiều gấp khoảng 1,5 lần lượng nhiệt do CH4 sinh ra. Đây là lí do trong thực tế, người ta sử dụng C2H2 trong đèn xì hàn, cắt kim loại mà không dùng CH4.

Hình 15.1. Đèn xi acetylene dùng để hàn, cắt kim loại

- Đối với các phản ứng toả nhiệt, một số phản ứng cần phải khơi mào. Chẳng hạn phải đốt nóng để gây phản ứng cho một lượng nhỏ chất ban đầu trong các phản ứng chảy, nổ,...), sau đó, phản ứng toả nhiệt có thể tự tiếp diễn mà không cần tiếp tục đun nóng.

- Một số phản ứng không cần có giai đoạn khơi mào (ví dụ phản ứng tạo gỉ sắt, gỉ đồng, phản ứng trung hoà acid – base,...).

- Trái lại, phần lớn các phản ứng thu nhiệt diễn ra cần phải cung cấp năng lượng từ nguồn bên ngoài: ví dụ phản ứng nung vôi cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than chẳng hạn, nếu dừng cung cấp nhiệt thì phản ứng nung vôi sẽ không tiếp diễn.

- Một số phản ứng thu nhiệt diễn ra bằng cách lấy nhiệt từ môi trường bên ngoài, nên làm cho nhiệt độ của môi trường xung quanh giảm đi.

Bảng 15.1. So sánh hai loại phản ứng

- Các phản ứng toả nhiệt (\({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (\({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0).

Ví dụ: Sau khi được đốt nóng, Na tự chảy trong oxygen cho đến hết do phản ứng này có \({\Delta _r}H_{298}^0\) rất ấm.

2Na(s) + 1/2 O2(g) → Na2O (s) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = - 417,98 kJ

- Phản ứng này diễn ra thuận lợi hơn rất nhiều so với phản ứng giữa I2, với H2. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng chỉ xảy ra khi được đốt nóng (cung cấp nhiệt), dừng đốt nóng, phản ứng sẽ dừng lại.

1/2H(g) + 1/2I2 (s) → HI(g)   \({\Delta _r}H_{298}^0\) = 26,5 kJ

- Nếu biến thiên enthalpy phản ứng là âm (\({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0) thì phản ứng đó toả nhiệt. Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\) càng âm, phản ứng toả ra càng nhiều nhiệt.

- Nếu biến thiên enthalpy phản ứng là dương (\({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0) thì đó là phản ứng thu nhiệt. Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\) càng dương, phản ứng càng thu nhiều nhiệt. 

1.2. Cách tính biên thiên Enthalpy phản ứng

Có hai cách tính \({\Delta _r}H_{298}^0\), phổ biến là dựa theo enthalpy tạo thành hoặc dựa theo năng lượng liên kết.

a. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành

- Giả sử có phản ứng tổng quát: aA + bB → mM+ nN

- Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức:

\({\Delta _r}H_{298}^0 = \,m.{\Delta _f}H_{298}^0(M) + n.{\Delta _f}H_{298}^0(N) - a.{\Delta _f}H_{298}^0(A) - b.{\Delta _f}H_{298}^0(B)\)

Ví dụ 1: Cho phản ứng: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2 (g)

- Biến thiên enthalpy của phản ứng này được tính như sau:

\({\Delta _r}H_{298}^0 = \,2.{\Delta _f}H_{298}^0(Na) + 1.{\Delta _f}H_{298}^0(C{l_2}) - 2.{\Delta _f}H_{298}^0(NaCl)\)

- Thay các giá trị tương ứng:

\({\Delta _r}H_{298}^0\) = 2.0+ 1.0 - 2.(-411,2)= 822,4 kJ.

- Do \({\Delta _r}H_{298}^0\) của phản ứng này rất dương nên phản ứng thu nhiệt và muối ăn không bị phân huỷ thành Cl2 (khí độc) và Na khi bị đun nóng thông thường như trong các quá trình nấu thức ăn.

Ví dụ 2: Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol octane (C8H8 thành phần chính trong các loại xăng, \({\Delta _r}H_{298}^0\) (C8H8,g)= 208,5 kJ mol-1) được tính như sau:

C8H18 (g) + 25/2 O2(g) → 8CO(g) + 9H2O(l)

\({\Delta _r}H_{298}^0 = \,8.{\Delta _f}H_{298}^0(C{O_2}) + 9.{\Delta _f}H_{298}^0({H_2}O) - 1.{\Delta _f}H_{298}^0({C_8}{H_{18}}) - \frac{{25}}{2}.{\Delta _f}H_{298}^0({O_2})\)

- Thay các giá trị tinh được \({\Delta _r}H_{298}^0\) = -5 928,7 kJ. Giá trị này rất âm nên phản ứng đốt cháy octane toả nhiệt mạnh, rất thuận lợi và cung cấp nhiều năng lượng Phản ứng đốt cháy xăng xảy ra dễ dàng.

b. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết

- Khi các chất trong phản ứng ở thể khỉ, biến thiên enthalpy phản ứng cũng có thể tính được nếu biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng.

- Giả sử có phản ứng tổng quát: aA(g) +bB(g) → mM(g) + nN(g)

- Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này tỉnh được theo công thức:

\({\Delta _r}H_{298}^0\) = a.Eb (A) + b.Eb (B) - m.Eb(M) - n.Eb(N)

- Trong đó, Eb (A), Eb (B), Eb (M), E(N) lần lượt là tổng năng lượng liên kết của tất cả các liên kết trong phân tử A, B, M và N. 

Ví dụ: Cho phản ứng:

CH4(g) + Cl2 (g) → CH3Cl (g) + HCl (g)

- Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên được tính theo năng lượng liên kết như sau:

\({\Delta _r}H_{298}^0\) = 1.Eb (CH4) + 1.Eb (Cl2) - 1.Eb(CH3Cl) - 1.Eb(HCl)

\({\Delta _r}H_{298}^0\) = 1.4EC-H + 1.ECl-Cl - 1.(3EC-H + ECl-Cl) - 1.EH-Cl = 1.4.414 +1.243 - 1.(3.414 + 339) - 1.431 = -113 kJ.

- Phản ứng có \({\Delta _r}H_{298}^0\) âm nên phản ứng toả nhiệt và diễn ra thuận lợi. Trong thực tế, chỉ cần được chiếu ánh sáng mặt | trời là phản ứng đã diễn ra.

- Các phản ứng toả nhiệt (\({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (\({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0).

- Có hai cách tính \({\Delta _r}H_{298}^0\) là tính theo enthalpy tạo thành và tính theo năng lượng liên kết.

Bài tập minh họa

Bài 1: Cho hai phản ứng đốt cháy:

(1) C(s) + O2(g) → CO2(g)  \({\Delta _r},H_{298}^0\) = -393,5 kJ

(2) 2Al(s) +  3/2 O2(g) → Al2O3(s)  \({\Delta _r},H_{298}^0\) = -1675,7 kJ

Với cùng một khối lượng C và Al, chất nào khi đốt cháy tỏa ra nhiều nhiệt hơn?

Hướng dẫn giải

Giả sử: 1 gam C và Al

+ 1 gam C có 1/12 mol

1 mol C : \({\Delta _r},H_{298}^0\) = -393,5 kJ

1/12 mol C \({\Delta _r},H_{298}^0\) = -32,79 kJ

+ 1 gam Al có 1/27 mol

2 mol Al : \({\Delta _r},H_{298}^0\) = -1675,7  kJ

1/27mol Al : \({\Delta _r},H_{298}^0\) = -31,03 kJ

⇒ Với cùng một khối lượng C và Al, C khi đốt cháy tỏa ra nhiều nhiệt hơn.

Bài 2: Dự đoán các phản ứng sau là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

a) Nung NH4Cl(s) tạo ra HCl(g) và NH3(g).

b) Cồn cháy trong không khí.

c) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa) diễn ra khi hầm xương động vật.

Hướng dẫn giải

a) NH4Cl(s) → HCl(g) + NH3(g)

→ Phản ứng cần cung cấp nhiệt trong suốt quá trình phản ứng → Phản ứng thu nhiệt.

b) C2H5OH + O2 → CO2 + H2O

→ Phản ứng chỉ cần cung cấp nhiệt vào thời điểm ban đầu và có tỏa nhiệt trong quá trình phản ứng → Phản ứng tỏa nhiệt.

c) Collagen → gelatin

→ Phản ứng cần cung cấp nhiệt trong suốt quá trình phản ứng (hầm) → Phản ứng tỏa nhiệt.

Bài 3: Tính \({\Delta _r}H_{298}^o\) của hai phản ứng sau:

3O2(g) → 2O3(g)  (1)

2O3(g)  → 3O2(g)  (2)

Liên hệ giữa giá trị \({\Delta _r}H_{298}^o\) với độ bền của O3, O2 và giải thích, biết phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O=O và 1 liên kết đơn O-O

Hướng dẫn giải

- Xét phản ứng: 3O2(g) → 2O3(g)  (1)

\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) - \(\Sigma \)Eb(sp)

→ \({\Delta _r}H_{298}^o\)(1) = 3. Eb(O2) – 2.Eb(O3)

=  3.Eb(O=O) – 2.(Eb(O=O) + Eb(O-O))

= 3.498 –2.(498 + 204) = 90 kJ/mol > 0

- Xét phản ứng: 2O3(g)  → 3O2(g)  (2)

\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) - \(\Sigma \)Eb(sp)

→ \({\Delta _r}H_{298}^o\)(2) = 2.Eb(O3) - 3. Eb(O2)

=  2.(Eb(O=O) + Eb(O-O)) - 3.Eb(O=O)

= 2.(498 + 204) - 3.498  = -90 kJ/mol < 0

→ Phản ứng (1) xảy ra cần phải cung cấp năng lượng là 90 kJ/mol. Phản ứng (2) xảy ra tỏa ra năng lượng là 90 kJ/mol

→ Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn

→ Liên kết O3 bền hơn O2

Luyện tập Bài 15 Hóa 10 Cánh Diều

Học xong bài học này, em có thể:

- Nêu được ý nghĩa của dầu và giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)

- Tính được \({\Delta _r}H_{298}^0\) của một phản ứng hoá học.

3.1. Trắc nghiệm Bài 15 Hóa 10 Cánh Diều

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh Diều Bài 15 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 15 Hóa 10 Cánh Diều

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Cánh Diều Bài 15 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Giải câu hỏi 1 trang 82 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Luyện tập trang 83 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Vận dụng 1 trang 83 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Vận dụng 2 trang 83 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Giải câu hỏi 1 trang 84 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Giải câu hỏi 1 trang 84 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Vận dụng trang 84 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Vận dụng 1 trang 85 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Vận dụng 2 trang 85 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Luyện tập trang 85 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Giải câu hỏi trang 86 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Luyện tập trang 86 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Vận dụng trang 87 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Giải bài 1 trang 87 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Giải bài 2 trang 87 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Giải bài 3 trang 87 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Giải bài 15.1 trang 44 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Giải bài 15.2 trang 44 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Giải bài 15.3 trang 45 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Giải bài 15.4 trang 45 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Giải bài 15.5 trang 46 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Giải bài 15.6 trang 46 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Giải bài 15.7 trang 46 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Giải bài 15.8 trang 47 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Giải bài 15.9 trang 47 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Giải bài 15.10 trang 47 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Giải bài 15.11 trang 48 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD

Hỏi đáp Bài 15 Hóa học 10 Cánh Diều

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON