Bài học Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm các nội như sau: Khái quát chung; khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện; trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới; chăn nuôi gia súc và kinh tế biển.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Khái quát chung
- Gồm 15 tỉnh:
- 4 tỉnh Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.
- 11 tỉnh Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ,Hà Giang, Tuyên Quang Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
- Có diện tích lớn nhất nước ta: Trên 101 nghìn km2 (chiếm khoảng 30,5% diện tích).
- Dân số hơn 12 triệu (2006), chiếm 14,2% dân số cả nước.
- Tiếp giáp : Trung Quốc, Thượng Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ.
- Thuận lợi:
- Có vị trí đặc biệt, mạng lưới giao thông được đầu tư, nâng cấp -> Giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế tự mở.
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế.
- Thế mạnh về công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản, thủy điện; nền nông nghiệp nhiệt đới; có cả sản phẩm cận nhiệt và ôn đới, phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch.
- Khó khăn:
- Hạn chế về thị trường tại chỗ, lao động lành nghề
- Nhiều đồng bào dân tộc ít người, chưa có kinh nghiệm trong sản xuất và chinh phục tự nhiên.
- Lạc hậu, nạn du canh du cư…
- Cơ sở vật chất kỹ thuật còn nghèo, dễ bị xuống cấp
1.2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện
- Khoáng sản: Giàu khoáng sản bậc nhất nước ta
- Tây Bắc:
- Đồng – Ni ken: Sơn La
- Đất hiếm: Lai Châu
- Đông Bắc:
- Than đá: Quảng Ninh khai thác hơn 30 triệu tấn/năm. Xuất khẩu và làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện Uông Bí, Cẩm Phả....
- Sắt: ở Yên Bá
- Thiếc - Bô xít: ở Cao Bằng
- Kém – chì: Bắc Cạn
- Đồng – vàng: Lào Cai
- Thiếc: Tĩnh Túc: Khai thác 1000 tấn/năm.
- Apatit: Lào Cai, mỗi năm khai thác khoảng 600 nghìn tấn.
- Tây Bắc:
- Thủy điện:
- Các sông suối có tiềm năng thủy điện lớn
- Hệ thống sông Hồng 11 triệu KW, hơn 1/3 trữ năng của cả nước. Riêng sông Đà 6 triệu.
- Thủy điện Thác Bà trên sông Chảy (110 MW – Yên Bái)
- Nhà máy thủy điện Hòa Bình (sông Đà): 1920MƯ
- Tuyên Quang trên sông Gâm (342 MW)
- Nhà máy thủy đêin Sơn La (Sông Đà – Sơn la): 240MƯ.
- Khó khăn:
- Khai thác khoáng sản, xây dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao.
- Một số loại khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt...
- Cần chú ý đến vấn đề môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên.
1.3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
- Thuận lợi:
- Phần lớn diện tích là đất feralit, phù sa cổ, phù sa…
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng của địa hình vùng núi.
- Đông Bắc: Địa hình thấp nhưng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông
- Tây Bắc: Chịu ảnh hướng gió mùa Đông Bắc ít hơn nhưng địa hình cao
=> Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
- Là vùng chè lớn nhất cả nước: Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên bái…
- Ở các vùng núi giáp biên giới của Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hoàng Liên Sơn thuận lợi cho trồng các cây thuốc quý (tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả...) và cây ăn quả (mận, đào, lê); Sapa trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống quanh năm, trồng hoa xuất khẩu.
- Khó khăn:
- Địa hình hiểm trở.
- Rét, Sương muối.
- Thiếu nước về mùa đông.
- Cơ sở chế biến chưa tương xứng với vùng.
- Giao thông vận tải chưa thật hoàn thiện.
1.4. Chăn nuôi gia súc
- Nhiều đồng cỏ.
- Vấn đề lương thực được giải quyết tốt hơn.
- Trâu bò được nuôi rộng rãi, nhất là trâu
- Đàn trâu có 1,7 triệu con, chiếm ½ đàn trâu cả nước (2005)
- Đàn bò có 900 nghìn con, chiếm 16% đàn bò cả nước (2005)
- Đàn lợn có hơn 5,8 triệu con, chiếm 2,1 đàn lợn cả nước (2005)
- Khó khăn: Công tác vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ, đồng cỏ xuống cấp
1.5. Kinh tế biển
- Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng
- Đánh bắt hải sản phát triển mạnh, nhất là đánh bắt xa bờ và nuôi trồng thủy sản
- Du lịch biến đảo góp phần đáng kể vào cơ cấu kinh tế
- Di sản thiên nhiên thế giới: Vịnh Hạ Long
- Cảng Cái Lân được xây dựng và nâng cấp, tạo đà cho sự hình thành khu công nghiệp Cái Lân…
2. Luyện tập và củng cố
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 32 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Nhiệt đới ẩm gió mùa
- B. Nhiệt đới ẩm giò mùa, mùa đông ấm
- C. Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh
- D. Cận xích đạo, mùa hạ có mưa phùn
-
- A. Quảng Ninh
- B. Hà Giang
- C. Hòa Bình
- D. Cao Bằng
-
- A. Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn
- B. Mùa đông đến muộn và kết thúc muộn hơn
- C. Mùa đông đến sớm và kết thúc sớm hơn
- D. Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
2.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 32 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 4 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 5 trang 149 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 104 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 105 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 106 SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 106 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 106 SBT Địa lí 12
Bài tập 10 trang 107 SBT Địa lí 12
Bài tập 11 trang 107 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 58 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 4 trang 58 Tập bản đồ Địa Lí 12
3. Hỏi đáp Bài 32 Địa lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 HỌC247