Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 Bài 8 Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Mở đầu trang 39 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nhiệt độ không khí phân bố như thế nào?
-
Câu hỏi trang 39 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày khái niệm khí quyển.
- Nêu dẫn chứng về vai trò của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất.
-
Câu hỏi mục II.1 trang 40 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào bảng 8, kiến thức đã học và thông tin trong bài, em hãy:
- Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm từ Xích đạo đến vĩ độ 70o ở bán cầu Bắc.
- Giải thích vì sao có sự thay đổi đó.
Bảng 8. Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc
Vĩ độ
Nhiệt độ trung bình năm (0C)
Biên độ nhiệt năm (0C)
00
24,5
1,8
200
25,0
7,4
300
20,4
13,3
400
14,0
17,7
500
5,4
23,8
600
-0,6
29,0
700
-10,4
32,2
-
Câu hỏi mục II.2 trang 40 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Nêu sự khác nhau về biên độ nhiệt năm giữa các trạm khí tượng cùng vĩ độ trên hình 8.1.
- Giải thích tại sao có biên độ nhiệt khác biệt giữa lục địa và đại dương.
Hình 8.1. Biên độ nhiệt thay đổi theo vị trí gần hay xa đại dương
-
Câu hỏi trang 41 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 8.2 và thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao ở tầng đối lưu.
- Cho biết nhiệt độ còn phụ thuộc vào những yếu tố nào của địa hình. Chứng minh.
Hình 8.2. Nhiệt độ thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi
-
Luyện tập 1 trang 41 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ, theo lục địa, đại dương và theo địa hình.
-
Luyện tập 2 trang 41 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy cho biết yếu tố địa hình ảnh hưởng như thế nào tới sự phân bố nhiệt độ.
-
Vận dụng trang 41 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy tìm thông tin và sưu tầm hình ảnh về những địa điểm có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên thế giới.
-
Giải Câu hỏi 1 trang 26 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1.1. Thành phần không khí chủ yếu trong khí quyển là
A. khí nitơ
B. khí carbonic
C. khí oxi
D. hơi nước và các chất khí khác
1.2. Nhiệt độ trung bình năm khác nhau ở các vĩ độ do Trái Đất
A. có dạng hình cầu.
B. tự quay quanh trục.
C. có lục địa và đại dương.
D. quay quanh Mặt trời.
1.3. Nhận định nào sau đây đúng?
A. càng về gần cực, góc chiếu sáng của tia sáng mặt trời càng lớn nên lượng nhiệt nhận được càng nhiều.
B. lục địa có biên độ nhiệt nhỏ, đại dương có biên độ nhiệt lớn
C. ở tầng đối lưu, không khí giảm 0,6°C khi lên cao 100m
D. Nhiệt độ không phụ thuộc vào độ dốc và hướng phơi của sườn.
1.4. Ở tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí
A. càng tăng do không khí càng đặc.
B. càng giảm do không khí càng đặc
C. tăng do không khí càng loãng
D. giảm do không khí càng loãng
1.5. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. sườn núi có độ dốc lớn thì nhận được nhiệt ít hơn.
B. sườn núi có độ dốc lớn thì nhận được nhiệt nhiều hơn
C. sườn núi đón ánh sáng mặt trời có nhiệt độ cao hơn sườn núi khuất sáng sáng mặt trời
D. nhiệt độ phụ thuộc vào độ dốc và hướng phơi của sườn núi.
-
Giải Câu hỏi 2 trang 27 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ trống (…) trong đoạn văn sau:
…………bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước tiên là Mặt Trời được gọi là khí quyển. Khí quyển có cấu trúc gồm nhiều tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu và …..Một nửa khối lượng khí quyển tập trung từ mặt đất đến độ cao khoảng……Tầng……có nhiệt độ giảm dần theo chiều cao, là nơi sinh ra các hiện tượng thời tiết. Tầng bình lưu có nhiệt độ…..theo chiều cao, có lớp…..hấp thụ bức xạ, tia cực tím. Khí quyển có vai trò quan trọng đối với sự hình thành, phát triển và bảo vệ sự sống của Trái Đất.
-
Giải Câu hỏi 3 trang 27 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Đọc đoạn văn sau:
Ô-my-a-kon nằm ở vùng Xibia, thuộc Liên bang Nga, được mệnh danh là ngôi làng lạnh nhất thế giới. Nhiệt độ trung bình ở đây vào mùa đông là âm 51°C, nhiệt độ thấp nhất từng ghi nhận là âm 71°C. Do ở vĩ độ gần vùng cực, vào mùa đông, ở O-my-a-kon chỉ có 3 tiếng xuất hiện ánh sáng mặt trời, thời gian còn lại trời tối, lớp băng tuyết phủ dày đặc xung quanh. Bên cạnh đó, ngôi làng ở sâu trong nội địa thuộc phía đông vùng cao nguyên Xibia, nơi có độ cao đạt 745m so với mực nước biển, xung quanh được bao bọc bởi nhiều ngọn núi chắn gió ấm áp từ phía nam thổi lên, khiến nơi đây trở thành nơi lạnh giá nhất thế giới có người sinh sống.
1. Em hãy cho biết đoạn văn nói về điều gì
2. Những nguyên nhân nào khiến Ô-my-a-kon trở thành vùng lạnh giá nhất thế giới có người sinh sống?
-
Giải Câu hỏi 4 trang 28 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào nội dung mục II, bài 8 trong SGK, em hãy hoàn thành sơ đồ sau: