Nội dung bài giảng của Bài 11: Thực hành: Đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu trong chương trình Địa lí 10 Chân trời sáng tạo do HỌC247 biên soạn sẽ giúp các em củng cố các kiến thức về các đới, các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Đồng thời, giúp các em rèn luyện kỹ năng đọc, xử lí số liệu bảng biểu và biểu đồ. Nội dung chi tiết các em xem tại đây!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu
Dựa vào hình 11.1, em hãy cho biết:
- Có bao nhiêu đới khí hậu trên Trái Đất và phạm vi của các đới khí hậu này.
- Trong các đới khí hậu có những kiểu khí hậu nào?
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Thuộc kiểu khí hậu nào?
Hình 11.1. Các đới khí hậu trên Trái Đất
- Quan sát hình 11.1 ta thấy phạm vi phân bố các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất như sau:
Đới khí hậu |
Kiểu khí hậu |
Phạm vi hoạt động |
Cực |
|
Hai cực Bắc và Nam |
Cận cực |
|
Bán cầu Bắc: khoảng 50oB – 70oB như: Bắc Canada, Bắc Liên bang Nga |
Ôn đới |
- Ôn đới lục địa - Ôn đới gió mùa - Ôn đới hải dương |
- Bán cầu Bắc: khoảng 35oB – 66oB. - Bán cầu Nam: 40oN – 50oN. - Ví dụ: Bắc Mĩ, châu Âu, Liên bang Nga, Bắc Á, Đông Á, cực Nam của Nam Mĩ,… |
Cận nhiệt |
- Cận nhiệt lục địa - Cận nhiệt gió mùa - Cận nhiệt địa trung hải |
- Bán cầu Bắc: khoảng 20oB – 40oB. - Bán cầu Nam: khoảng 23oN – 40oN. - Ví dụ: Bắc Phi, Tây Á, Tây Nam Á, Ô-xtrây-li-a, cực Nam Phi, một phần phía Nam của Nam Mĩ,… |
Nhiệt đới |
- Nhiệt đới lục địa - Nhiệt đới gió mùa |
- Bán cầu Bắc: khoảng từ Xích đạo – 30oB. - Bán cầu Nam: khoảng từ Xích đạo – 30oN. - Ví dụ: Trung Phi, Trung và Nam Mĩ, Nam Á, Đông Nam Á,… |
Cận xích đạo |
|
- Bán cầu Bắc: khoảng 10oB – 20oB. - Bán cầu Nam: khoảng 26oN – 29oN. - Ví dụ: Quan khu vực cận xích đạo: Trung Phi, Bra-xin, Nam Á, Bắc Ô-xtrây-li-a,… |
Xích đạo |
|
- Khoảng 10oB – 10oN. - Ví dụ: Quanh xích đạo: vịnh Ghi-nê, Đông Nam Á hải đảo, trung tâm Nam Mĩ,… |
1.2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
Hình 11.2. Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm
Quan sát hình 11.1 và hình 11.2, em hãy:
- Xác định các địa điểm trên thuộc đới khí hậu nào trên bản đồ.
- Điền các thông tin phân tích nhiệt độ và lượng mưa theo các bảng sau:
Bảng 11.1. Đặc điểm nhiệt độ của một số kiểu khí hậu tại các địa điểm
Bảng 11.2. Đặc điểm lượng mưa của một số kiểu khí hậu tại các địa điểm
Quan sát hình 11.1, 11.2 (chú ý nhiệt độ và lượng mưa được thể hiện trên biểu đồ để phân tích).
- Các biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa:
+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội, Việt Nam): đới khí hậu nhiệt đới.
+ Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (U-lan Ba-to, Mông Cổ): đới khí hậu ôn đới.
+ Kiểu khí hậu ôn đới hải dương (Luân Đôn, Anh): đới khí hậu ôn đới.
+ Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải (Lix-bon, Bồ Đào Nha): đới khí hậu cận nhiệt.
- Phân tích nhiệt độ, lượng mưa ở các biểu đồ:
+ Đặc điểm nhiệt độ của một số kiểu khí hậu tại các địa điểm
+ Đặc điểm lượng mưa của một số kiểu khí hậu tại các địa điểm
1.3. Giải thích được một số hiện tượng thời tiết trong thực tế
Dựa vào kiến thức đã học về hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Thu thập thông tin về một số hiện tượng thời tiết trong thực tế như: sương, mưa đá,…
- Viết 1 báo cáo ngắn giải thích nguyên nhân gây ra các hiện thược trên.
Hướng dẫn:
- Dựa vào kiến thức đã học về hiểu biết của bản thân kết hợp tìm kiếm thông tin trên Internet, sách báo,…
- Một số hiện tượng thời tiết trong thực tế:
a. Sương
- Sương móc:
+ Hơi nước đọng trên các lá cây, ngọn cỏ vào sáng sớm.
+ Nguyên nhân: hình thành do sự ngưng tụ hơi nước trên các vật thể gần sát mặt đất, khi nhiệt độ các vật này giảm xuống dưới điểm sương của không khí trong điều kiện trời quang, gió lặng.
- Sương mù:
+ Hơi nước lơ lửng trong không khí dày đặc, làm giảm tầm nhìn ngang xuống dưới 1 km.
+ Căn cứ vào nguyên nhân hình thành, sương mù được chia thành 3 loại chính:
Sương mù bức xạ: hình thành khi mặt đất lạnh đi do bức xạ vào ban đêm trời quang mây, lạnh gió.
Sương mù bình lưu: do không khí ẩm di chuyển ngang qua nơi có bề mặt lạnh.
Sương mù bốc hơi: do khi không khí lạnh di chuyển qua miền có mặt nước ấm hơn nhiều thì hơi nước bốc lên gặp lạnh và nhanh chóng ngưng tụ.
- Sương khói:
+ Hơi nước mong manh, nhìn giống như những làn khói vắt ngang ngọn cây hay trải trên các mặt sông, mặt hồ.
+ 2 loại:
Sương muối: hình thành lúc gần sáng, thường vào mùa đông trong điều kiện nhiệt độ xuống rất thấp, các hạt nước sẽ trở thành những hạt băng nhỏ, trắng, gần giống hạt muối.
Sương giá: hình thành chủ yếu ở các vùng đồng bằng.
b. Mưa đá
- Mưa đá là hiện tượng mưa dưới dạng hạt hoặc cục băng có hình dáng và kích thước khác nhau do đối lưu cực mạnh từ các đám mây gây ra.
- Nguyên nhân:
+ Khi các dòng không khí đối lưu thì sẽ hình thành mưa đá. Điển hình như các tháng thay đổi giữa mùa lạnh sang mùa nóng hoặc ngược lại.
+ Nếu nhiệt độ trong những đám mây lạnh hơn - 20 độ C, hơi nước trong mây sẽ tạo thành những hạt băng nhỏ và rơi xuống. Hạt băng nhỏ rơi xuống gặp tầng mây thấp hơn biến thành các giọt nước có độ lạnh dưới 0 độ C.
+ Các luồng không khí không ngừng bốc lên cao, đưa một khối lượng lớn các giọt nước lạnh lên tầng trên của đám mây. Chúng đông kết với các hạt băng đang tồn tại ở tầng trên, làm cho thể tích của các hạt băng càng ngày càng lớn hơn, khi trọng lượng tăng đến mức độ nhất định nào đó chúng sẽ rơi xuống thấp.
+ Khi mưa đá rơi xuống tầng mây thấp sẽ được bao bọc thêm một lớp màng nước và chịu sự tác động của không khí bốc lên cao. Đến một lúc nào đó, các luồng khí không giữ được mưa đá nữa thì sẽ rơi xuống mặt đất và hình thành các cơn mưa đá.
Luyện tập
Học xong bài này các em cần:
- Đọc được bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất, phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu.
- Giải thích được một số hiện tượng thời tiết trong thực tế.
2.1. Trắc nghiệm Bài 11 Địa lí 10 CTST
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 Bài 11 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất
- B. Lượng mưa trung bình năm nhỏ nhất
- C. Biên độ nhiệt độ giữa các tháng trong năm cao nhất
- D. Mưa tập trung vào mùa đông
-
- A. Ôn đới lục địa
- B. Cận nhiệt lục địa
- C. Nhiệt đới lục địa
- D. Cận nhiệt gió mùa
-
- A. Ôn đới, cực
- B. Xích đạo, chí tuyến
- C. Cực, chí tuyến
- D. Chí tuyến, ôn đới
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
2.2. Bài tập SGK Bài 11 Địa lí 10 CTST
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 Bài 11 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải Câu hỏi 1 trang 38 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 2 trang 38 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 3 trang 39 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hỏi đáp Bài 11 Địa lí 10 CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 10 HỌC247