Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 54539
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng và nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Ở phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Kết luận nào sau đây không đúng
(1) Kiểu gen của ruồi (P) là AB/abXDXd x AB/abXDY
(2) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt mắt đỏ ở F1 là 15,75%
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 40,5%
- A. 1,3
- B. 1,2
- C. 2,3
- D. 2
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 54540
Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây không phải là của quần thể ngẫu phối
(1) Thành phần kiểu gen đặc trưng ổn định qua các thế hệ
(2) Duy trì sự đa dạng di truyền
(3) Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể
(4) Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp
- A. 4
- B. 1
- C. 2
- D. 3
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 54541
Trong các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền
Quần thể Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa 1 0,3 0,3 0,4 2 0,49 0,42 0,09 3 1 0 0 - A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 54542
Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng
(1) Quần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen
(2) Sau 5 thế hệ ngẫu phối tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,7 và 0,3
(3) Sau 5 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen đồng hợp à 0,99
(4) Do điều kiện sống thay đổi, kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, khi đó quần thể ngẫu phối thì tần số kiểu gen đồng hợp trội ở F1 là 25/36
- A. 3
- B. 2
- C. 4
- D. 1
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 54543
Quy trình tạo ra những tế bào hoặc những cơ thể sinh vật có hệ gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới gọi là
-
A.
Kĩ thuật chuyển gen
- B. Kĩ thuật phân cắt phôi
-
C.
Công nghệ gen
- D. Công nghệ tế bào động vật
-
A.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 54544
Từ tế bào mẹ hạt phấn có kiểu gen AaBbDd, bằng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra cây lưỡng bội thuần chủng về tất cả các gen trong thời gian ngắn nhất
-
A.
Gây đột biến
- B. Lai hữu tính
-
C.
Lai tế bào sinh dưỡng
- D. Nuôi cấy tế bào đơn bội
-
A.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 54545
Bác sĩ chẩn đoán cho một bệnh nhân có các đặc điểm: người lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè, mắt một mí, hơi sâu, si đần, ... rằng người đó bị hội chứng
- A. Đao
- B. Tơcnơ
- C. Claiphentơ
- D. XXX
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 54546
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định . Biết rằng không có đột biến mới phát sinh nhận định nào sau đây là đúng
(1) Bệnh được quy định bởi gen lặn trên NST X
(2) Xác suất cá thể 6;7 mang kiểu gen AA = 1/3 Aa = 2/3
(3) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16,17 là 9/14
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 2,3
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 54547
Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của cả hai quần thể
-
A.
Chọn lọc tự nhiên
- B. Dị - nhập gen
-
C.
Yếu tố ngẫu nhiên
- D. Đột biến
-
A.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 54548
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại thì
-
A.
CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen của các thể sinh vật
- B. Tất cả các biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa
-
C.
Cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể
- D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa diễn ra chậm chạp
-
A.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 54549
Các nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hóa
(1) Giao phối ngẫu nhiên
(2) Dị - nhập gen
(3) CLTN
(4) Yếu tố ngẫu nhiên
(5) Đột biến
- A. 1,2,3
- B. 1,2,4
- C. 1,2,5
- D. 2,3,4
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 54550
Trong quá trình phát sinh sự sống, khí quyển nguyên thủy không chứa
- A. O2
- B. CH4
- C. NH3
- D. Hơi nước
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 54551
Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều, giữa cá thẻ trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt. Đây là đặc điểm của kiểu phân bố nào trong quần thể
-
A.
Phân bố theo nhóm
- B. Phân bố đồng đều
-
C.
Phân bố ngẫu nhiên
- D. Phân bố đồng đều hoặc ngẫu nhiên
-
A.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 54552
Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều, giữa cá thẻ trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt. Đây là đặc điểm của kiểu phân bố nào trong quần thể
-
A.
Phân bố theo nhóm
- B. Phân bố đồng đều
-
C.
Phân bố ngẫu nhiên
- D. Phân bố đồng đều hoặc ngẫu nhiên
-
A.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 54553
Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ thể tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
-
A.
Sức tăng trưởng của cá thể
- B. Mức tử vong
-
C.
Nguồn thức ăn và kẻ thù từ môi trường
- D. Mức sinh sản
-
A.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 54554
Nhân tố chủ yếu nhất chi phối sự biến động số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canada theo chu kì 9-10 năm
-
A.
Sự canh tranh
- B. Số lượng vật ăn thịt
-
C.
Vật kí sinh
- D. Thức ăn
-
A.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 54555
Nhân tố chủ yếu nhất chi phối sự biến động số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canada theo chu kì 9-10 năm
-
A.
Sự canh tranh
- B. Số lượng vật ăn thịt
-
C.
Vật kí sinh
- D. Thức ăn
-
A.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 54556
Một quần thể có kích thước 5000 các thể. Sau một năm thống kế thấy có 3% số cá thể tử vong, trong khi đó có 2% số cá thể được sinh ra, 4% số cá thể đã di cư vào mùa đông. Hãy cho biết tại thời điểm thống kê, kích thước quần thể là bao nhiêu
- A. 4750
- B. 4500
- C. 4000
- D. 3000
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 54557
Những nguyên nhân nào sau đây dẫn đến dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90% khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thưc ăn
(1) Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường
(2) Một phần do sinh vật không sử dụng được
(3) Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết và các bộ phân rơi rụng
(4) Một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật
-
A.
2,3,4
- B. 1,2,3
-
C.
1,3,4
- D. 1,2,4
-
A.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 54558
Những nguyên nhân nào sau đây dẫn đến dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90% khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thưc ăn
(1) Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường
(2) Một phần do sinh vật không sử dụng được
(3) Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết và các bộ phân rơi rụng
(4) Một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật
-
A.
2,3,4
- B. 1,2,3
-
C.
1,3,4
- D. 1,2,4
-
A.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 54559
Vai trò của hiện tượng khống chế sinh học là
-
A.
Đảm bảo sự cân bằng sinh thái trong quần xã
- B. Làm cho một loài bị tiêu diệt
-
C.
Làm cho quần xã chậm phát triển
- D. Làm mất cân băng sinh thái trong quần xã
-
A.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 54560
Vai trò của hiện tượng khống chế sinh học là
-
A.
Đảm bảo sự cân bằng sinh thái trong quần xã
- B. Làm cho một loài bị tiêu diệt
-
C.
Làm cho quần xã chậm phát triển
- D. Làm mất cân băng sinh thái trong quần xã
-
A.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 54561
Trên các cánh đồng lúa ở miền Bắc, nhiều nơi lúa bị chuột phá hoại rất mạnh. Dựa vào đặc điểm sinh học của chuột và xem xét ở góc độ sinh thái học, biện pháp nào dưới đây có hiệu quả nhất trong việc làm giảm số lượng quần thể chuột một cách bền vững
-
A.
Dùng bả để tiêu diệt chuột
- B. Dùng ni lông bao quanh bờ ruộng để ngăn chuột ăn lúa
-
C.
Đặt bẫy trên các bờ ruộng để tiêu diệt chuột
- D. Dùng sức người để bắt và tiêu diệt chuột
-
A.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 54562
Trên các cánh đồng lúa ở miền Bắc, nhiều nơi lúa bị chuột phá hoại rất mạnh. Dựa vào đặc điểm sinh học của chuột và xem xét ở góc độ sinh thái học, biện pháp nào dưới đây có hiệu quả nhất trong việc làm giảm số lượng quần thể chuột một cách bền vững
-
A.
Dùng bả để tiêu diệt chuột
- B. Dùng ni lông bao quanh bờ ruộng để ngăn chuột ăn lúa
-
C.
Đặt bẫy trên các bờ ruộng để tiêu diệt chuột
- D. Dùng sức người để bắt và tiêu diệt chuột
-
A.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 54563
Có một loài sâu đục thân gây bệnh ở ngô phát tán trong một vùng sản xuất nông nghiệp trồng chủ yếu giống ngô Bt+ và S. Giống Bt+ được chuyển gen Bt có khả năng kháng sâu còn giống ngô S thì không. Loài sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong vùng. Giả sử loài chim bị tiêu diệt một cách đột ngột bởi hoạt động săn bắn. Hậu qảu nào sau đây có xu hướng xảy ra sớm nhất
-
A.
Tỉ lệ chết của giống ngô Bt+ tăng lên
- B. Các dòng ngô lai có khả năng kháng bệnh tăng lên
-
C.
Tỉ lệ chết của loài sâu đục thân tăng lên
- D. Tỉ lệ chết của giống ngô S tăng lên
-
A.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 54564
Có một loài sâu đục thân gây bệnh ở ngô phát tán trong một vùng sản xuất nông nghiệp trồng chủ yếu giống ngô Bt+ và S. Giống Bt+ được chuyển gen Bt có khả năng kháng sâu còn giống ngô S thì không. Loài sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong vùng. Giả sử loài chim bị tiêu diệt một cách đột ngột bởi hoạt động săn bắn. Hậu qảu nào sau đây có xu hướng xảy ra sớm nhất
-
A.
Tỉ lệ chết của giống ngô Bt+ tăng lên
- B. Các dòng ngô lai có khả năng kháng bệnh tăng lên
-
C.
Tỉ lệ chết của loài sâu đục thân tăng lên
- D. Tỉ lệ chết của giống ngô S tăng lên
-
A.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 54565
Ong bắp cày đẻ trứng trên lưng sâu dâu. Đây là ví dụ về mối quan hệ
-
A.
Cộng sinh
- B. Kí sinh – vật chủ
-
C.
Vật ăn thịt – con mồi
- D. Cạnh tranh
-
A.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 54566
Ong bắp cày đẻ trứng trên lưng sâu dâu. Đây là ví dụ về mối quan hệ
-
A.
Cộng sinh
- B. Kí sinh – vật chủ
-
C.
Vật ăn thịt – con mồi
- D. Cạnh tranh
-
A.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 54567
Sinh khối của các loài (I, II, III, IV) sống trong một hệ sinh thái rừng nhiệt đới như sau : I :500kg ; II :600kg ; III :500kg : IV :50kg ; V :5kg ;
Chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau có thể xảy ra trong hệ sinh thái
-
A.
IV → I → II → III
- B. II → V → I → III
-
C.
V → IV → I → III
- D. III → I → II → V
-
A.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 54912
Lịch sử phát triển của Trái Đất trải qua các đại địa chất
- A. Đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh
- B. Đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh
- C. Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh
- D. Đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Tân sinh
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 54913
Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, ... vì
- A. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh
- B. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo
- C. Tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao
- D. Tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đấy
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 54914
Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, ... vì
- A. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh
- B. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo
- C. Tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao
- D. Tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đấy
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 54915
Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, ... vì
- A. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh
- B. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo
- C. Tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao
- D. Tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đấy
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 54916
Đặc điểm không phải là của cá thể được tạo ra do nhân bản vô tính là
- A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể cho nhân
- B. Có tuổi thọ ngắn hơn các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên
- C. Được sinh ra từ một tế bào xoma, không cần tế bào sinh dục
- D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 54917
Đặc điểm không phải là của cá thể được tạo ra do nhân bản vô tính là
- A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể cho nhân
- B. Có tuổi thọ ngắn hơn các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên
- C. Được sinh ra từ một tế bào xoma, không cần tế bào sinh dục
- D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 54918
Nguyên nhân phát sinh thường biến là
- A. Do rối loạn sinh lí,sinh hoá nội bào
- B. Do tác nhân hoá học
- C. Do tác động trực tiếp của điều kiện sống
- D. Do tác nhân vật lí
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 54919
Trong những kết luận dưới đây, kết luận nào đúng, kêt luận nào sai
(1) Nhân tố sinh thái là nhân tố môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi
(2) Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa hỗ trợ nhau chống chọi với những điều kiện bất lợi của môi trường
(3) Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau nhiều là quan hệ ức chế - cảm nhiễm
(4) Các loại tháp sinh thái luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp
- A. 1 sai, 2 đúng, 3 sai, 4 sai
- B. 1 đúng, 2 đúng, 3 sai, 4 đúng
- C. 1 đúng, 2 sai, 3 sai, 4 sai
- D. 1 đúng, 2 đúng, 3 sai, 4 sai
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 54920
Trong những kết luận dưới đây, kết luận nào đúng, kêt luận nào sai
(1) Nhân tố sinh thái là nhân tố môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi
(2) Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa hỗ trợ nhau chống chọi với những điều kiện bất lợi của môi trường
(3) Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau nhiều là quan hệ ức chế - cảm nhiễm
(4) Các loại tháp sinh thái luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp
- A. 1 sai, 2 đúng, 3 sai, 4 sai
- B. 1 đúng, 2 đúng, 3 sai, 4 đúng
- C. 1 đúng, 2 sai, 3 sai, 4 sai
- D. 1 đúng, 2 đúng, 3 sai, 4 sai
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 54921
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã
1. ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu
2. ARN polimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc
3. ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’
4. Khi ARN polimeraza tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã
Các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
- A. 1,2,3,4
- B. 2,1,4,3
- C. 2,1,3,4
- D. 2,3,1,4
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 54922
Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ có các vi khuẩn sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng
- A. Bò và vi khuẩn là quan hệ cộng sinh
- B. Chim sáo và rận là quan hệ cộng sinh
- C. Vi khuẩn và rận là quan hệ cạnh tranh
- D. Rận và bò là quan hệ hợp tác