Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 26741
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y-âng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a được chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng D ( D>>a ) ta thu được hệ vân giao thoa. Khoảng cách x từ vân trung tâm đến vân sáng bậc k trên màn quan sát là
- A. \(x = k\frac{{aD}}{\lambda }\)
- B. \(x = k\frac{{\lambda a}}{D}\)
- C. \(x = k\frac{\lambda }{{aD}}\)
- D. \(x = k\frac{{\lambda D}}{a}\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 26743
Một lượng chất phóng xạ \({}_{86}^{222}Rn\) ban đầu có khối lượng 1 mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 93,75%. Chu kỳ bán rã của Rn là
- A. 2,7 ngày
- B. 3,8 ngày
- C. 4,0 ngày
- D. 3,5 ngày
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 26745
Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là
- A. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng.
- B. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nhưng không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
- C. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng
- D. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 26750
Bức xạ nào được sử dụng để điều khiển việc đóng, mở cửa một cách tự động?
- A. Tử ngoại.
- B. Hồng ngoại
- C. Tia X.
- D. Tia gamma.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 26751
Chọn phát biểu đúng. Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào
- A. hiện tượng tán sắc ánh sáng
- B. hiện tượng phát quang của chất rắn.
- C. hiện tượng quang điện trong
- D. hiện tượng quang điện ngoài.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 26752
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 \(\mu m\) . Khoảng vân giao thoa trên màn bằng
- A. 0,4 mm.
- B. 0,9 mm.
- C. 1,2 mm.
- D. 0,6 mm.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 26753
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Người ta chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 400 nm và λ2 = 600 nm. Vị trí điểm M có vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm và gần vân trung tâm nhất là
- A. 2,4 mm
- B. 1,8 mm.
- C. 1,2 mm.
- D. 0,6 mm.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 26754
Hạt nhân \({}_{27}^{60}Co\) có cấu tạo gồm
- A. 33p và 27n
- B. 27p và 60n
- C. 27p và 33n
- D. 33p và 27n
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 26755
Trong chân không, bức xạ đơn sắc lục có bước sóng là 0,55 \(\mu \)m. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là
- A. 2,26 eV
- B. 2,62 eV.
- C. 3,16 eV.
- D. 3,61 eV.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 26765
Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc. Trên màn quan sát trong khoảng rộng MN = 7,5 mm người ta đếm được 5 vân sáng (biết tại M và N là vân tối). Tại điểm P cách vân trung tâm 6 mm là vân sáng hay vân tối ( bậc, thứ) mấy?
- A. Vân tối thứ 5.
- B. Vân sáng bậc 5.
- C. Vân sáng bậc 4.
- D. Vân tối thứ 4.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 26830
Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch phát xạ là
- A. các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra ánh sáng
- B. các vật rắn, lỏng hay khí có khối lượng lớn khi bị nung nóng phát ra.
- C. ánh sáng trắng qua một chất bị nung nóng phát ra.
- D. những vật bị nung nóng ở nhiệt độ trên 3000oC
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 26831
Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có
- A. bước sóng càng lớn.
- B. tần số càng lớn.
- C. khoảng cách tới nguồn càng lớn.
- D. chu kì càng lớn.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 26832
Mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm 0,2 H và tụ điện có điện dung 0,4 μF. Khi dòng điện qua cuộn dây là 1 mA thì điện áp giữa hai bản tụ điện là 4 V. Năng lượng điện từ của mạch bằng:
- A. 10-4 J.
- B. 6,6.10-6 J.
- C. 2.10-5 J.
- D. 3,3.10-6 J
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 26833
Hạt nhân nguyên tử \({}_Z^AX\) được cấu tạo gồm
- A. gồm Z prôtôn và (A - Z) nơtron
- B. Z prôtôn và A nơtron.
- C. Z nơtron và (A - Z) prôton.
- D. Z nơtron và A prôtôn
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 26834
Các bức xạ nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần?
- A. Tia tử ngoại, tia lục, tia tím, tia hồng ngoại.
- B. Tia hồng ngoại, tia đỏ, tia tím, tia tử ngoại.
- C. Tia tử ngoại, tia đỏ, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến
- D. Tia hồng ngoại, tia tím, tia lục, tia tử ngoại
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 26835
Catôt của một tế bào quang điện làm bằng Vônfram. Biết công thoát của electron là 7,2.10-19 J. Giới hạn quang điện của Vônfram bằng
- A. 0,455 μm.
- B. 0,675 μm.
- C. 0,276 μm
- D. 0,305 μm.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 26836
Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn
- A. ngược pha nhau.
- B. lệch pha nhau \(\frac{\pi }{4}\)
- C. cùng pha nhau
- D. lệch pha nhau \(\frac{\pi }{2}\)
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 26837
Cho giới hạn quang điện của một số kim loại sau đây: bạc (0,26 mm), kẽm (0,35 mm), xesi (0,66 mm), canxi (0,75 mm). Nếu chiếu vào bề mặt các tấm kim loại này chùm ánh sáng nhìn thấy (ánh sáng trắng) thì hiện tượng quang điện có thể xảy ra với kim loại nào?
- A. Xesi và canxi
- B. Cả 4 kim loại trên
- C. Bạc.
- D. Bạc và kẽm.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 26838
Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
- A. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.
- B. hiện tượng giao thoa ánh sáng
- C. hiện tượng quang – phát quang.
- D. hiện tượng quang điện ngoài.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 26840
Hạt nhân đơteri \({}_1^2D\) có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_1^2D\) là
- A. 2,02 MeV
- B. 2,23 MeV
- C. 1,86 MeV
- D. 0,67 MeV
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 26841
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = - 0,85 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = - 3,40 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
- A. 0,487.10-5 m.
- B. 0,654.10-5 m.
- C. 0,654.10-6 m.
- D. 0,487.10-6 m
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 26842
Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có khoảng vân giao thoa là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đến vân tối thứ 4 bên kia so với vân trung tâm là
- A. 9i.
- B. 1,5i.
- C. i.
- D. 8,5i.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 26844
Chọn phát biểu sai.
- A. Quá trình phóng xạ có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân.
- B. Sự phóng xạ của một hạt nhân phóng xạ có thời điểm phân huỷ xác định
- C. Chất phóng xạ là một nguồn năng lượng.
- D. Quá trình phóng xạ có tính tự phát và không chịu tác động từ bên ngoài.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 26845
Vật nung nóng trên 2000o C không thể phát ra
- A. ánh sáng nhìn thấy được.
- B. tia hồng ngoại.
- C. tia tử ngoại.
- D. tia X
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 26846
Một chùm ánh sáng đơn sắc, sau khi đi qua lăng kính thủy tinh thì
- A. chỉ bị lệch mà không đổi màu
- B. chỉ đổi màu mà không bị lệch.
- C. không bị lệch và không đổi màu.
- D. vừa bị lệch, vừa đổi màu.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 26847
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quan sát là 2 m. Ánh sáng chiếu vào 2 khe có bước sóng 0,65 µm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân tối thứ 5 (tính từ vân trung tâm) là
- A. 5,20 mm.
- B. 5,85 mm
- C. 7,15 mm.
- D. 6,50 mm.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 26849
Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với bước sóng 0,6 μm. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
- A. 0,45 μm.
- B. 0,65 μm
- C. 0,50 μm.
- D. 0,38 μm.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 26850
Chọn phát biểu sai.
- A. Năng lượng phân hạch tỏa ra chủ yếu ở dạng động năng các mảnh.
- B. Quá trình phân hạch hạt X là không trực tiếp mà hạt X phải qua trạng thái kích thích.
- C. Các sản phẩm của phân hạch \({}_{92}^{235}U\) là những hạt nhân chứa nhiều nơtron và phóng xạ b -.
- D. Năng lượng toả ra từ lò phản ứng hạt nhân thay đổi theo thời gian.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 26852
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi
- B. Sóng điện từ truyền trong chân không với tốc độ c = 3.108 m/s.
- C. Sóng điện từ là sóng ngang.
- D. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 26853
Mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Biết hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là Uo. Năng lượng điện từ của mạch bằng
- A. \(\frac{1}{2}LU_0^2\)
- B. \(CU_0^2\)
- C. \(\frac{1}{2}L{C^2}\)
- D. \(\frac{1}{2}CU_0^2\)