Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 137508
Hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là
- A. Cặp gen tương phản
- B. Cặp tính trạng tương phản
- C. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản
- D. Hai cặp gen tương phản
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 137509
Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 được gọi là
- A. Tính trạng lặn
- B. Tính trạng tương ứng
- C. Tính trạng trung gian
- D. Tính trạng trội
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 137510
Di truyền là hiện tượng
- A. Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- B. Con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng.
- C. Con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng.
- D. Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 137511
Sự sinh trưởng ở các mô, cơ quan và tế bào là nhờ quá trình nào?
- A. Giảm phân.
- B. Nguyên phân.
- C. Thụ tinh.
- D. Phát sinh giao tử.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 137512
Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
- A. 47 NST
- B. 48 NST
- C. 45 NST
- D. 46 NST
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 137513
Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Vậy thể (2n – 1) cây cà có số lượng nhiễm sắc thể là:
- A. 23
- B. 22
- C. 24
- D. 25
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 137514
Thể ba nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có đặc điểm nào?
- A. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc
- B. Có một cặp NST tương đồng nào đó 2 chiếc, các cặp còn lại đều có 3 chiếc
- C. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc
- D. Có một cặp NST tương đồng nào đó 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 137515
NST mang gen và tự nhân đôi vì nó chứa:
- A. Prôtêin và ADN
- B. Protêin
- C. ADN
- D. Chứa gen
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 137516
Một phân tử ADN có 10 chu kì xoắn, thì tổng số nuclêôtit của phân tử là:
- A. 20
- B. 100
- C. 50
- D. 200
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 137517
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến hệ quả:
- A. A + T = G + X
- B. A = X, G = T
- C. A + G = T + X
- D. A + X + T = X + T + G
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 137518
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
- A. 3 lông ngắn : 1 lông dài
- B. Toàn lông dài
- C. 1 lông ngắn : 1 lông dài
- D. Toàn lông ngắn
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 137519
Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
- A. P: AA x AA
- B. P: Aa x aa
- C. P: Aa x Aa
- D. P: AA x Aa
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 137520
Ở người, sự thụ tinh nào sau đây tạo hợp tử phát triển thành con gái?
- A. Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST Y với trứng mang NST X để tạo hợp tử XY.
- B. Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST Y với trứng mang NST Y để tạo hợp tử YY.
- C. Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST X với trứng mang NST Y để tạo hợp tử XY.
- D. Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST X với trứng mang NST X để tạo hợp tử XX.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 137521
Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
- A. Mất một nhiễm sắc thể
- B. Mất đoạn nhiễm sắc thể
- C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
- D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 137522
Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào sinh dục của ruồi giấm giảm phân. Nếu tế bào đang ở kì sau của giảm phân II thì số NST đơn trong mỗi tế bào con là:
- A. 4
- B. 8
- C. 16
- D. 32
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 137523
Bốn loại đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN có kí hiệu là
- A. T, U, A, X
- B. A, T, G, X
- C. A, U, G, X
- D. U, T, G, X
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 137524
Giai đoạn của nguyên phân khi NST bắt đầu co xoắn được gọi là......, giai đoạn màng nhân xuất hiện trở lại bao quanh các NST được gọi là .......
- A. Kì sau, kì cuối
- B. Kì đầu, kì giữa
- C. Kì đầu, kì cuối
- D. Kì giữa, kì cuối
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 137525
Một tế bào của ruồi giấm sau một lần nguyên phân tạo ra?
- A. 4 tế bào con
- B. 2 tế bào con
- C. 8 tế bào con
- D. 6 tế bào con
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 137526
Điểm giống nhau trong quá trình hình thành giao tử đực so với quá trình hình thành giao tử cái là:
- A. Giao tử có nhân mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội n.
- B. Tạo 1 giao tử lớn và ba thể cực thứ 2.
-
C.
Tạo 4 giao tử có kích thước bằng nhau.
- D. Tạo 4 giao tử có kích thước khác nhau.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 137527
Các tính trạng di truyền bị biến đổi nếu NST bị biến đổi:
- A. Cấu trúc
- B. Số lượng
- C. Cấu trúc, số lượng
- D. Hình dạng
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 137528
Điều nào đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng?
- A. Luôn giống nhau về giới tính
- B. Luôn khác nhau về giới tính
- C. Ngoại hình luôn khác nhau
- D. Có thể giống hoặc khác nhau về giới tính
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 137529
Khi bố mẹ là mắt nâu và mắt đen. Mắt nâu thể hiện ở đời con F1 chứng tỏ:
- A. Mắt đen là trội so với mắt nâu
- B. Mắt nâu là tính trạng trội hoàn toàn so với mắt đen
- C. Mắt đen là tính trạng trội
- D. Mắt nâu là tính trạng trung gian
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 137530
Tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh Đao có chứa:
- A. 3 nhiễm sắc thể 21
- B. 3 nhiễm sắc tính X
- C. 2 nhiễm sắc thể X và 1 nhiễm sắc thể Y
- D. 2 cặp nhiễm sắc thể X
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 137531
Bệnh câm điếc bẩm sinh là do:
- A. Đột biến gen lặn trên NST giới tính
- B. Đột biến gen trội trên NST thường
- C. Đột biến gen lặn trên NST thường
- D. Đột biến gen trội trên NST giới tính
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 137532
Em có biết tại sao hiện nay ở một số nước châu Á có tình trạng nhiều người đàn ông không tìm được người phụ nữ để kết hôn? Tại sao nhà nước ta có quy định cấm việc lựa chọn giới tính trước khi sinh? Cơ sở khoa học của việc này là gì?
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 137533
Nêu khái niệm, các dạng đột biến gen?
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 137534
Một gen có 60 vòng xoắn và có chứa 1440 liên kết hyđrô. Xác định:
a. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen.
b. Số liên kết hoá trị của gen.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 137535
Hãy trình bày ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 137536
Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 137537
Vận dụng mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình để giải thích kết quả học tập của em. Làm thế nào để có kết quả học tập cao nhất với em?