Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 433782
Chọn ý đúng: Vì sao cơ thể lai xa thường bất thụ và không có khả năng sinh sản hữu tính mà chỉ có khả năng sinh sản sinh dưỡng?
- A. Vì cơ thể lai xa chứa hai bộ NST lưỡng bộ của hai loài bố mẹ khác nhau và do hai bộ NST này không tương ứng với nhau.
- B. Vì cơ thể lai xa có cấu tạo cơ quan sinh sản bị đột biến và sai khác rất nhiều so với hai loài bố mẹ ban đầu.
- C. Vì tế bào của cơ thể lai xa chứa hai bộ NST đơn bội hai loài bố mẹ khác nhau và do hai bộ NST không tương ứng với nhau.
- D. Vì tế bào bào của cơ thể lai xa có hình thái và bộ NST khác hoàn toàn so với hai loài bố mẹ ban đầu.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 433786
Xác định ý đúng: Các giống chó thuần chủng được duy trì bởi?
- A. chọn giống.
- B. sự lai tạo.
- C. giao phối cận huyết.
- D. kỹ thuật di truyền.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 433790
Xác định ý đúng: Chỉ những động vật có đặc điểm mong muốn mới được tham gia tạo thế hệ sau gọi là gì?
- A. sự lai tạo
- B. giao phối cận huyết
- C. chọn giống
- D. nhân bản
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 433794
Hãy xác định: Phương pháp tạo giống nào có thể áp dụng đối với cả thực vật, động vật và vi sinh vật?
- A. Gây đột biến
- B. Sử dụng công nghệ gen
- C. Dung hợp tế bào trần
- D. Nhân bản vô tính
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 433798
Chọn ý đúng: Các tính trạng năng suất thường được di truyền theo quy luật?
- A. Tương tác bổ sung.
- B. Trội không hoàn toàn.
- C. Trội hoàn toàn.
- D. Tương tác cộng gộp.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 433800
Xác định ý đúng: Hai phương pháp chủ yếu được sử dụng trong chọn lọc giống là?
- A. Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
- B. Chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt
- C. Chọn lọc chủ định và chọn lọc không có chủ định
- D. Chọn lọc qui mô lớn và chọn lọc qui mô nhỏ
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 433806
Xác định ý đúng: Cây lai xa giữa cải củ (2nR = 18) với cải bắp (2nB = 18) hữu thụ được gọi là gì?
- A. Thể đa bội chẵn với 36 NST.
- B. Thể lưỡng bội với 18 NST.
- C. Thể tứ bội có 4n = 36 NST.
- D. Thể song nhị bội.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 433809
Chọn ý đúng: Lai xa làm xuất hiện những tính trạng mới mà lai cùng loài không thể thực hiện do đâu?
- A. Sử dụng được nguồn gen ngoài nhân.
- B. Giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với điều kiện sống.
- C. Do kết hợp được hệ gen của các sinh vật cách xa nhau trong hệ thống phân loại.
- D. Hạn chế được hiện tượng thoái hoá giống.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 433812
Đâu là ý đúng: Một tiến bộ kĩ thuật nỏi bật của thế kỉ XX về tạo giống ưu thế lai là?
- A. ngô lai
- B. lúa lai
- C. đậu lai
- D. bắp cải lai
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 433814
Ý nào đynsg: Trong chọn giống cây trồng, các phương pháp chính được sử dụng là gì?
- A. gây đột biến nhân tạo, tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể, tạo giống ưu thế lai
- B. gây đột biến nhân tạo, tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể
- C. gây đột biến nhân tạo, tạo biến dị tổ hợp, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể
- D. gây đột biến nhân tạo, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 433816
Xác định ý đúng: Các nhân tố sinh thái?
- A. chỉ ảnh hưởng gián tiếp lên sinh vật
- B. thay đổi theo từng môi trường và thời gian
- C. chỉ gồm nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái con người
- D. gồm nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh, con người thuộc nhóm nhân tố sinh thái vô sinh
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 433817
Hãy xác định: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật là gì/
- A. không phụ thuộc vào mức độ tác động của chúng
- B. tỉ lệ thuận vào mức độ tác động của chúng
- C. tỉ lệ nghịch vào mức độ tác động của chúng
- D. tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 433818
Xác định: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi nào?
- A. chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác
- B. chúng tạo ra nơi ở cho các sinh vật khác
- C. chúng cung cấp dinh dưỡng cho các sinh vật khác
- D. chúng cung cấp nơi ở cho các sinh vật khác
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 433819
Hãy xác định: Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là?
- A. Cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng.
- B. Hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành.
- C. Cây trồng tỉa bớt các cành ở phía dưới.
- D. Hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 433820
Xác định: Có mấy loại môi trường sống của sinh vật?
- A. 3
- B. 4
- C. 1
- D. 2
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 433821
Xác định: Thế nào là môi trường sống của sinh vật?
- A. Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật.
- B. Là nơi ở của sinh vật.
- C. Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
- D. Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 433822
Xác định ý đúng: Cây sống ở nơi nhiều ánh sáng và khô cằn thường có?
- A. Lá to và màu sẫm
- B. Lá nhỏ và màu nhạt
- C. Lá nhỏ và màu sẫm
- D. Lá to và màu nhạt
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 433823
Chọn ý đúng: Phát biểu nào sai khi nói về vai trò của động vật?
- A. Nhiều loài có thể là tác nhân truyền bệnh cho con người
- B. Nhiều loài cung cấp thực phẩm cho con người
- C. Góp phần tạo ra sự cân bằng sinh thái
- D. Khi tăng số lượng đều gây hại cho cây trồng
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 433824
Xác định ý đúng: Enzyme amylase trong nước bọt rất quan trọng để phá vỡ các liên kết hóa học?
- A. trong tinh bột để giải phóng đường.
- B. trong quá trình hình thành xương và răng.
- C. để trộn thức ăn bạn nuốt.
- D. trong quá trình phân hủy protein.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 433825
Chọn ý đúng: Những thay đổi trong môi trường thách thức sự tồn tại của một loài và có thể dẫn đến sự thích nghi hoặc tuyệt chủng gọi là gì?
- A. sự thống trị
- B. giới hạn sinh thái
- C. đột biến
- D. gen
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 433827
Xác định: Những nhóm sinh vật nào thuộc nhóm sinh vật biến nhiệt?
- A. Thực vật, cá, ếch, nhái, bò sát
- B. Cá, chim, thú, con người
- C. Chim, thú, con người
- D. Thực vật, cá, chim, thú
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 433828
Hãy cho biết: Động vật nào thuộc nhóm sinh vật hằng nhiệt?
- A. Giun đất
- B. Thằn lằn
- C. Tắc kè
- D. Chồn
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 433829
Xác định: Động vật nào thuộc nhóm động vật ưa khô?
- A. Thằn lằn
- B. Ếch, muỗi
- C. Cá sấu, cá heo
- D. Hà mã
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 433832
Đâu là ý đúng: Đặc điểm thường gặp ở những cây sống nơi ẩm ướt nhưng có nhiều ánh sáng như ven bờ ruộng là?
- A. Cây có phiến lá to, rộng và dầy
- B. Cây có lá tiêu giảm, biến thành gai
- C. Cây biến dạng thành thân bò
- D. Cây có phiến lá hẹp, mô giậu phát triển
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 433837
Chọn ý đúng: Tuỳ theo mức độ phụ thuộc của nhiệt độ cơ thể vào nhiệt độ môi trường người ta chia làm hai nhóm động vật là?
- A. Động vật chịu nóng và động vật chịu lạnh
- B. Động vật ưa nhiệt và động vật kị nhiệt
- C. Động vật biến nhiệt và động vật hằng nhiệt
- D. Động vật biến nhiệt và động vật chịu nhiệt
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 433841
Chọn ý đúng: Động vật nào thuộc nhóm sinh vật hằng nhiệt trong các động vật sau?
- A. Giun đất
- B. Thằn lằn
- C. Tắc kè
- D. Chồn
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 433844
Cho biết: Việc các cá thể rời khỏi quần thể và di chuyển ra ngoài nói lên điều gì?
- A. Bản tính tự nhiên
- B. Tỷ lệ tử vong
- C. Nhập cư
- D. Di cư
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 433847
Xác định: Ở điều kiện bình thường, yếu tố nào là nguyên nhân ảnh hưởng đến mật độ quần thể?
- A. Tháp dân số
- B. Sự ra đời
- C. Nhập cư
- D. Di cư
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 433850
Hãy chi biết: Trong trường hợp nào số người già nhiều hơn?
- A. Dân số tăng
- B. Dân số giảm
- C. Dân số ổn định
- D. Dân số sinh sản
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 433854
Xác định: Ví dụ nào là quần thể sinh vật?
- A. Tập hơp các cá thể chim sẻ sống ở 3 hòn đảo khác nhau
- B. Tập hợp cá rô phi đực cùng sống trong một ao
- C. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam
- D. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè sống chung trong một ao
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 433857
Chọn ý đúng: Phát biểu nào không đúng khi nói về tháp tuổi?
- A. Tháp tuổi không phải lúc nào cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
- B. Tháp dạng phát triển bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
- C. Tháp tuổi dạng ổn định đáy nhỏ, đỉnh lớn
- D. Tháp tuổi dạng giảm sút có đáy hẹp định hẹp
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 433859
Chọn ý đúng: Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi môi trường sống có khí hậu phù hợp, nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi… Tuy nhiên, nếu số lượng cá thể tăng lên quá cao sẽ dẫn đến?
- A. nguồn thức ăn trở nên khan hiếm
- B. nơi ở và nơi sinh sản chật chội thì nhiều cá thể sẽ bị chết
- C. mật độ quần thể được điều chỉnh trở về mức cân bằng
- D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 433861
Đâu là ý đúng: Nhóm tuổi sinh sản có ý nghĩa?
- A. làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
- B. quyết định mức sinh sản của quần thể
- C. không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể
- D. làm cho kích thước quần thể giảm sút
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 433864
Đâu là ý đúng: Các sinh vật là: trăn, cỏ gà, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào?
- A. Cỏ → chấu chấu→ trăn → gà → vi khuẩn
- B. Cỏ → trăn → châu chấu→ vi khuẩn → gà
- C. Cỏ → châu chấu → gà → trăn→ vi khuẩn
- D. Cỏ → châu chấu → vi khuẩn → gà → trăn
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 433866
Xác định ý đúng: Vì sao quần thể người có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật không có ?
- A. Con người có khá năng tư duy trừu tượng và lao dộng có mục đích
- B. Con người có dáng đi thẳng
- C. Con người có những điểm khác biệt về hình thái
- D. Con người có ngôn ngữ
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 433869
Hãy xác định: Đặc điểm nào sau đây là của tháp dân số trẻ?
- A. Đáy hẹp, đỉnh không nhọn.
- B. Tuổi thọ trung bình thấp.
- C. Cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp.
- D. Tuổi thọ trung bình cao
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 433872
Ý nào đúng: Những đặc điểm nào sau đây đều có ở quần thể người và các quần thể sinh vật khác?
- A. Giới tính
- B. Văn hóa, xã hội
- C. Pháp luật
- D. Kinh tế xã hội
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 433874
Xác định: Vì sao quần thể người có những đặc trưng kinh tế-xã hội mà những quần thể sinh vật khác không có?
- A. Con người có lao động và tư duy
- B. Con người có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể
- C. Con người có khả năng cải tạo thiên nhiên
- D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 433877
Xác định ý đúng: Quần thể người có những nhóm tuổi nào?
- A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
- B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản
- C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
- D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 433879
Hãy cho biết: Những đặc điểm đều có ở quần thể người và các quần thể sinh vật khác là?
- A. Giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hoá?
- B. Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh và tử
- C. Văn hoá, giáo dục, mật độ, sinh và tử
- D. Hôn nhân, giới tính, mật độ