Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 410353
Oxit axit là
- A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
- B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazo tạo thành muối và nước
- C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazo và dung dịch axit
- D. Những oxit chỉ tác dụng với muối
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 410362
Dãy chất gồm các oxit axit là
- A. CO2, SO2, NO, P2O5
- B. CO2, SO3, Na2O, NO2
- C. SO2, P2O5, CO2, SO3
- D. H2O, CO, NO, Al2O3
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 410364
Oxit là
- A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hóa học khác
- B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hóa học khác
- C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác
- D. Hợp chất của các nguyên tố kim loại với một nguyên tố hóa học khác
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 410368
Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
- A. CO2
- B. P2O5
- C. Na2O
- D. MgO
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 410370
Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là
- A. CaO và CO
- B. CaO và CO2
- C. CaO và SO2
- D. CaO và P2O5
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 410375
Cặp chất có thể phản ứng với nhau là
- A. HCl và Na2SO4.
- B. NaOH và BaCl2.
- C. AgCl và NaNO3.
- D. H2SO4 và BaCO3.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 410376
Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hidro, sau phản ứng thu được 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là
- A. FeO
- B. Fe2O3
- C. Fe3O4
- D. FeO2
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 410378
Hòa tan hết 12 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
- A. 0,8M
- B. 0,6M
- C. 0,4M
- D. 0,2M
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 410380
Dãy nào sau đây gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
- A. Fe, Cu, Mg
- B. Zn, Fe, Cu
- C. Zn, Fe, Al
- D. Fe, Zn, Ag
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 410382
CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành
- A. Dung dịch không màu
- B. Dung dịch có màu lục nhạt
- C. Dung dịch có màu xanh lam
- D. Dung dịch màu vàng nâu
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 410384
Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là
- A. Ca
- B. Mg
- C. Fe
- D. Cu
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 410385
Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là
- A. Mg
- B. CaCO3
- C. MgCO3
- D. Na2SO3
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 410386
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí
- A. Bari oxit và axit sunfuric loãng
- B. Bari hidroxit và axit sunfuric loãng
- C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng
- D. Bari clorua và axit sunfuric loãng
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 410387
Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí H2. Dẫn khí hidro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X, Y lần lượt là
- A. Ca, Cu
- B. Ag, Cu
- C. Hg, Ca
- D. Ag, Cu
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 410389
Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch: HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được chúng là
- A. Dung dịch AgNO3 và giấy quì tím
- B. Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3
- C. Dùng quỳ tím và dung dịch NaOH
- D. Dung dịch BaCl2 và dung dịch phenolphtalein
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 410390
Dãy gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl là
- A. CaO, Na2O, SO2
- B. FeO, CaO, MgO
- C. CO2, CaO, ZnO
- D. MgO, CaO, NO
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 410392
Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc, nguội
- A. Cu
- B. Al
- C. Mg
- D. Zn
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 410395
Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây?
- A. Làm quì tím chuyển sang màu xanh
- B. Tác dụng với axit
- C. Tác dụng với axit
- D. Bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 410397
Cặp chất có thể tồn tại được trong cùng một dung dịch là
- A. NaCl và NaOH
- B. KOH và H2SO4
- C. Ca(OH)2 và HCl
- D. NaOH và FeCl2
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 410399
Cho dãy các chất: SO2, NaOH, MgCO3, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 410404
Dung dịch axit clohidric tác dụng với đồng (II) hidroxit thành dung dịch màu
- A. Vàng đậm
- B. Đỏ
- C. Xanh lam
- D. Da cam
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 410405
Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là
- A. Sủi bọt khí, đường không tan
- B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt
- C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra
- D. BMàu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 410406
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với axit clohidric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc)
- A. 1,12 lít
- B. 2,24 lít
- C. 11,2 lít
- D. 22,4 lít
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 410409
Cho 21 gam MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
- A. 2,5 lít
- B. 0,25 lít
- C. 3,5 lít
- D. 1,5 lít
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 410411
Khi cho 500 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là
- A. 250 ml
- B. 400 ml
- C. 500 ml
- D. 125 ml
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 410413
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
- A. 61,9% và 38,1%
- B. 63% và 37%
- C. 61,5% và 38,5%
- D. 65% và 35%
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 410416
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl2 (đktc). Lượng muối clorua thu được sau phản ứng là
- A. 16,25 gam
- B. 15,25 gam
- C. 17,25 gam
- D. 16,2 gam
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 410422
Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit
- A. CO2, SO2, P2O5, Fe2O3
- B. Fe2O3, SO2, SO3, MgO
- C. P2O5, CO2, Al2O3, SO3
- D. P2O5, CO2, CuO, SO3
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 410425
Cho 8 gam hỗn hợp Fe, Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe, Mg lần lượt là
- A. 70% và 30%
- B. 60% và 40%
- C. 50% và 50%
- D. 80% và 20%
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 410428
Nhóm bazo vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch KOH
- A. Ba(OH)2 và NaOH
- B. NaOH và Cu(OH)2
- C. Al(OH)3 và Zn(OH)2
- D. Zn(OH)2 và Mg(OH)2
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 410430
Để điều chế dung dịch KOH, người ta cho
- A. K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
- B. K2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH
- C. K2SO3 tác dụng với dung dịch CaCl2
- D. K2CO3 tác dụng với dung dịch NaNO3
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 410433
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là
- A. Na2CO3
- B. KCl
- C. NaOH
- D. NaNO3
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 410435
Để nhận biết các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4 đựng trong các bình riêng rẽ, có thể dùng
- A. Dung dịch NaCl
- B. Dung dịch NaOH
- C. Qùy tím
- D. Sn
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 410436
Phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3 được gọi là phản ứng
- A. cộng
- B. hóa hợp
- C. thay thế
- D. trao đổi
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 410437
Để phân biệt ba chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng
- A. Nước và dung dịch NaOH
- B. Dung dịch HCl
- C. Dung dịch phenolphtalein
- D. Dung dịch Na2SO4
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 410438
Khi thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch H2SO4 loãng có mặt giấy đo độ pH người ta nhận xét trị số pH như sau
- A. Tăng
- B. Giảm
- C. Không đổi
- D. Giảm đến một trị số nào đó rồi tăng
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 410443
Cho 12 gam Mg tan hết trong 600 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thì
- A. Mg còn
- B. H2SO4 còn
- C. H2SO4 còn 0,1 mol
- D. Mg còn 0,1 mol
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 410451
Trộn V1 ml dung dịch NaOH 1,2M với V2 dung dịch NaOH 1,6M. Để tạo ra dung dịch NaOH 1,5M thì tỉ lệ V1 : V2 là
- A. 1 : 1
- B. 1 : 2
- C. 1 : 3
- D. 2 : 1
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 410455
Dùng 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Gía trị bằng số của V là
- A. 0,896 lít
- B. 0,448 lít
- C. 8,96 lít
- D. 4,48 lít
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 410458
Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là
- A. 6,4 gam
- B. 9,6 gam
- C. 12,8 gam
- D. 16 gam