-
Câu hỏi:
Cho dãy các chất: SO2, NaOH, MgCO3, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Các cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là: SO2 và NaOH; SO2 và CaO; NaOH và HCl; MgCO3 và HCl; CaO và HCl.
Đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Oxit axit là
- Dãy chất gồm các oxit axit là
- Oxit là gì
- Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
- Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là
- Cặp chất có thể phản ứng với nhau là
- Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hidro, sau phản ứng thu được 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là
- Hòa tan hết 12 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
- Dãy nào sau đây gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
- CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch
- Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là
- Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là
- Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí
- Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí H2. Dẫn khí hidro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X, Y lần lượt là
- Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch: HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được chúng là
- Dãy gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl là
- Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc, nguội
- Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây?
- Cặp chất có thể tồn tại được trong cùng một dung dịch là
- Cho dãy các chất: SO2, NaOH, MgCO3, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
- Dung dịch axit clohidric tác dụng với đồng (II) hidroxit thành dung dịch màu
- Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là
- Cho 5,6 gam sắt tác dụng với axit clohidric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc)
- Cho 21 gam MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
- Khi cho 500 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là
- Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
- Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl2 (đktc). Lượng muối clorua thu được sau phản ứng là
- Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit
- Cho 8 gam hỗn hợp Fe, Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe, Mg lần lượt là
- Nhóm bazo vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch KOH
- Để điều chế dung dịch KOH, người ta cho
- Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là
- Để nhận biết các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4 đựng trong các bình riêng rẽ, có thể dùng
- Phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3 được gọi là phản ứng
- Để phân biệt ba chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl, người ta có thể chỉ sử dụng
- Khi thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch H2SO4 loãng có mặt giấy đo độ pH người ta nhận xét trị số pH như sau
- Cho 12 gam Mg tan hết trong 600 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thì
- Trộn V1 ml dung dịch NaOH 1,2M với V2 dung dịch NaOH 1,6M. Để tạo ra dung dịch NaOH 1,5M thì tỉ lệ V1 : V2 là
- Dùng 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Gía trị bằng số của V là
- Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là