HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung bài giảng Làm đất trồng cây môn Công nghệ lớp 7 chương trình Kết nối tri thức được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em tìm hiểu về: Thành phần, vai trò củ đất trồng, các biện pháp làm đất, bón phân lót... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Thành phần và vai trò của đất trồng
Hinh 2.1. Các thành phần và vai trò của đất trồng
1.2. Làm đất và bón phân lót
a. Làm đất
Làm đất trồng cây là công đoạn đầu tiên trong quy trình trồng trọt. Mỗi loại cây trồng khác nhau thì kĩ thuật làm đất cũng khác nhau. Nhìn chung, Kĩ thuật làm đất trồng cây gồm một số công việc chính sau:
Cày đất: Làm xáo trộn lớp đất mặt ở độ. sâu khoảng 20 – 30 cm. Cày đất có tác dụng làm tăng bề dày lớp đất trắng, chốn vùi cỏ, làm cho đất tơi, xốp và thoáng khí.
Bừa/đập đất: Có tác dụng làm nhỏ đất, thu, gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân bón và san phẳng mặt ruộng.
Lên luống: Một số loại cây trong cần phải làm luống để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng phát triển.
Hình 2.2. Một số công việc làm đât trồng cây
b. Bón phân lót
Bón phân lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng nhằm mục đích chuẩn bị sẵn "thức ăn" cho cây trồng hấp thu ngay khi rễ vừa phát triển, tạo điều kiện để cây phát triển khoẻ mạnh ngay từ ban đầu. Loại phân thường sử dụng để bón lót là phân hữu cơ hoặc phân lân. Phân bón được rắc đều lên mặt ruộng hay theo hàng, theo hốc trồng cây (Hình 2.3)
Hình 2.3. Một số cách bón phân lót
Bài tập minh họa
Bài 1.
Đất trồng có thành phần như thế nào và có vai trò gì đối với cây trồng? Làm đất trồng cây gồm những công việc nào và mục đích của chúng là gì?
Phương pháp giải:
Đất trồng gồm ba thành phần: phần rắn, phần lỏng, phần khí.
Đất trồng có vai trò giúp cây trồng đứng vững và cung cấp chất dinh dưỡng, nước, oxygen cho cây trồng.
Làm đất trồng cây gồm ba công việc chính: cày đất, bừa/ đập đất, lên luống. Mục đích của chúng là giúp làm tăng bề dày lớp đất trồng, chôn vùi cỏ dại, làm cho đất tơi xốp, san phẳng mặt ruộng, thuận lợi cho việc chăm sóc,…
Lời giải chi tiết:
- Đất trồng gồm ba thành phần:
+ Phần rắn: Có tác dụng cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cây, giúp cây đứng vững.
+ Phần lỏng: Có tác dụng cung cấp nước cho cây, hòa tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thụ
+ Phần khí: Có tác dụng cung cấp oxygen cho cây; làm cho đất tơi, xốp và giúp rễ cây hấp thụ oxygen tốt hơn.
- Làm đất trồng cây gồm ba công việc chính:
+ Cày đất: làm tăng bề dày lớp đất trồng, chôn vùi cỏ dại, làm cho đất tơi xốp và thoáng khí.
+ Bừa/ đập đất: làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân bón, san phẳng mặt ruộng.
+ Lên luống: thuận lợi cho việc chăm sóc cây trồng, chống ngập úng, tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển.
Bài 2.
Hãy tìm hiểu qua internet, sách, báo,… em hãy nêu cách bón phân lót cho một số loại cây trồng.
Phương pháp giải:
Có ba cách bón phân lót cho cây trồng là rắc đều lên mặt ruộng, bón theo hàng, bón theo hốc trồng cây.
Lời giải chi tiết:
- Cây lúa: rắc đều phân lót lên mặt ruộng.
- Cây đậu tương, lạc, rau: bón phân lót theo hàng hoặc theo hốc.
Luyện tập Bài 2 Công nghệ 7 KNTT
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Nêu được thành phần và vai trò của đất trồng.
- Trình bày được mục đích và yêu cầu kĩ thuật trong làm đất trồng cây.
3.1. Trắc nghiệm Bài 2 Công nghệ 7 KNTT
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
- A. Phần rắn
- B. Phần lỏng
- C. Phần vi sinh vật
- D. Phần khí
-
- A. Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cây, giúp cây đứng vững
- B. Cung cấp oxygen cho cây, làm cho đất tơi xốp và giúp rễ cây hấp thụ oxygen tốt hơn
- C. Cung cấp nước cho cây, hòa tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thụ
- D. Đáp án khác
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 2 Công nghệ 7 KNTT
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 2 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 12 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá 1 trang 12 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá 2 trang 12 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá 1 trang 13 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Khám phá 2 trang 13 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Kết nối năng lực trang 13 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập trang 13 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng trang 13 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 1 trang 7 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 2 trang 7 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 3 trang 7 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 4 trang 7 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 5 trang 7 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 6 trang 8 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 7 trang 8 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 8 trang 8 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 9 trang 8 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 10 trang 9 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 11 trang 9 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 12 trang 9 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 13 trang 9 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 14 trang 9 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 15 trang 9 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hỏi đáp Bài 2 Công nghệ 7 KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!