-
Câu hỏi:
Vì sao khí SO2 tác dụng được với dung dịch NaOH?
- A. Khí SO2 có tính axit.
- B. NaOH tan mạnh trong nước.
- C. Đó là một phản ứng hóa hợp.
- D. Có khả năng tạo muối trung hòa.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
SO2 có tính axit (oxit của một phi kim).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại X tác với H2SO4 loãng cho khí H2 và tạo muối của kim loại hóa trị III. Kim loại X là gì?
- Hòa tan 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch được cần 25 gam dun g dịch HCl 3,65%.
- Dung dịch Cu(NO3)2 lẫn tạp chất AgNO3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch Cu(NO3)2?
- Cho phương trình hóa học sau: Na2CO3 + 2HCl → NaCl + X. X là gì?
- Dãy kim loại đều phản ứng nước ở nhiệt độ thường là những chất nào?
- Có 2 chất bột khan trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là gì?
- Cho 7,28 gam một kim loại hóa trị II, tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 2,912 lit khí (đktc). Đó là kim loại nào?
- Đơn chất khi tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng chỉ sinh ra một chất khí và hơi nước là gì?
- Trong phản ứng: . Fe2O3 là chất đóng vai trò gì?
- Vì sao khí SO2 tác dụng được với dung dịch NaOH?
- Biết ở 25 độ C độ tan của NaCl là 36 gam.
- Có các khí sau: CO, CO2, H2, Cl2, N2. Nhóm gồm các khí đều cháy được trong không khí là những chất nào?
- Phương trình hóa học nào sau đây không phù hợp?
- Cho phương trình hóa học: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O. Điều kiện để phản ứng xảy ra theo phương trình trên là dung dịch H2SO4.
- Cặp chất nào sau đây với nhau tạo thành muối và nước?
- Trộn đều dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa x mol H2SO4.
- Thể tích khí H2 giải phóng (ở đktc) khi 0,24 gam Mg tác dụng với 20 gam dung dịch HCl 3,65% là bao nhiêu?
- Cho các phương trình hóa học: Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần mức độ hoạt động hóa học là gì?
- Một học sinh viết các công thức hóa học sau: ZnCl3,Al2O3, Fe(NO3)3, NaHSO4, Fe(SO4)3. Các công thức viết sai là gì?
- Có các dung dịch: H2SO4 loãng, NaOH, NaCl. Độ pH của các dung dịch được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là gì
- Để có H2SO4 loãng từ H2SO4 đặc, người ta rót như thế nào?
- Ngâm một lá kẽm trong 100ml dung dich AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng lá kẽm tăng là bao nhiêu?
- Để phân biệt Al và bột Mg, người ta hòa tan lần lượt mỗi chất trên vào dung dịch chất X, trong đó Al tan được
- Dãy các kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là những chất nào?
- Biết ở 250C độ tạn của AgNO3 là 222 gam. Ở điều kiện đó, nồng độ % của dung dịch AgNO3 sẽ là gì?
- Kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 đặc nguội?
- Na2CO3 có thể phản ứng với chất nào?
- Hòa tan hoàn toàn 2,73 gam kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn lượng nước ban đầu
- Để pha chế 100 gam dung dịch H2SO4 9,8% từ H2SO4 khan và nước thì lượng nước phải dùng là bao nhiêu?
- Trong những dãy oxit sau, dãy gồm các chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là gì?