-
Câu hỏi:
Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S. Hóa chất cần dùng là:
-
A.
Dung dịch HNO3 đặc và Zn.
-
B.
H2SO4 đặc nóng và Zn.
- C. Dung dịch NaCN và Zn.
- D. Dung dịch HCl và Zn.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Phương trình điều chế Ag từ Ag2S bằng phương pháp thủy luyện
-
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Phản ứng nào dùng để khắc chữ lên thủy tinh?
- Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là:
- Nhôm không tan trong dung dịch?
- Bộ dụng cụ như hình bên mô tả phương pháp tách chất nào?
- Gốc glucozơ và gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử:
- Oxi hóa NH3 bằng CrO3 sinh ra N2, H2O, Cr2O3. Số phân tử NH3 tác dụng với một phân tử CrO3 là:
- Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là:
- Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là:
- Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S. Hóa chất cần dùng là:
- Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng
- Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng:
- Dân gian xưa kia sử dụng phèn chua để bào chế thuốc chữa đau răng, đau mắt, cầm màu và đặc biệt dùng để làm trong
- Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy:
- Phương trình thu gọn S2- + 2H+ → H2S ?
- Cho dãy kim loại Zn, Fe, Cr. Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của kim loại từ trái sang phải trong dãy là:
- Amilozơ được cấu tạo từ các gốc:
- Điều chế kim loại K bằng phương pháp nào sau đây?
- Cho glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chức este?
- Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó).
- Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí.
- Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ:
- Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về kh�
- Nhóm vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polime thiên nhiên?
- Người ta có thể bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng cách gắn những tấm Zn vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biể
- X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:
- Trong phân tử este đa chức mạch hở X có hai liên kết pi, số nguyên tử cacbon và oxi khác nhau là 2.
- Cho tất cả các phát biểu sau:(a) Tất cả các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường.
- Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi ph
- Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn.
- Chất A mạch thẳng có công thức C6H8O4.
- Hỗn hợp A chứa ba ankin với tổng số mol là 0,1 mol. Chia A làm hai phần bằng nhau.
- Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết
- Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3 2,5M.
- Cho 38,55g X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng.
- Cho các chất mạch hở: X là axit không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; Y và Z là hai axit no, đơn chức; T là ancol no
- Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước được dung dịch Z.
- Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứ
- Tiến hành thí nghiệm của một vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây:Bước 1: Lấy 4 ống nghi�
- Đốt cháy X , Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 ?
- Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa R(NO3)2 0,45M (R là kim