-
Câu hỏi:
Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là
- A. H2NC2H4COOH.
- B. H2NCH2COOH.
- C. H2NC3H6COOH.
- D. H2NC4H8COOH.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong phân từ anilin bằng
- Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là
- Cho 10 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1 1M, thuđược dung dịch chứa 15,84
- Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo ứng với cô
- Trung hòa hoàn toàn 12 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 26,6 gam muối.
- Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0, 24 lít khí N2(các thể tích khí đo ở đktc) và
- Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và
- chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y
- Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa
- Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức
- Công thức của glyxin là
- Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
- Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C3H7O2N là
- Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C4H9NO2 là
- Dung dịch nào làm quỳ tím đổi thành màu xanh
- Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng ?
- Ý nào sau đây là đúng ?
- Ý phát biểu nào sau đây là đúng ?
- Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 16,95 gam muối. Giá trị của m là
- Amino axit X chứa một nhóm -NH2. Cho 15 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 22,3 gam muối khan.
- Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.
- Cho 0,1 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 125 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X.
- Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X.
- 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan.
- Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan.
- Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y.
- Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y.
- Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng.
- Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16 gam muối
- Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
- Peptit nào không có phản ứng màu biure ?
- Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
- Ý nào sau đây sai ?
- Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
- Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin.
- Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằ
- Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ 1 amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một
- Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một n
- Hợp chất nào thuộc loại đipeptit ?
- Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?