-
Câu hỏi:
Trong các dãy oxit dưới đây, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các oxit đều phản ứng với axit clohiđric?
- A. CuO, Fe2O3, CO2
- B. CuO, P2O5, Fe2O3
- C. CuO, SO2, BaO
- D. CuO, BaO, Fe2O3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
CuO, BaO, Fe2O3 là các oxit bazo nên tác dụng được với axit clohiđric
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit?
- Dãy oxit nào sau đây tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ?
- Oxit được chia thành mấy loại?
- Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là những chất nào sau đây?
- Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với chất nào sau đây?
- Trong các dãy oxit đây, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các oxit đều phản ứng với axit clohiđric?
- Đồng (II) oxit (CuO) tác dụng được với chất nào sau đây?
- Có 1 ống nghiệm chứa nước và dung dịch phenolphtalein, cho oxit nào vào ống nghiệm trên thì làm cho phenolphtalein chuyển sang màu hồng?
- Dãy oxit vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với kiềm là những chất nào?
- Tiêu chí phân loại oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính chính xác là gì?
- Điều đúng về định nghĩa oxit bazơ?
- Điều đúng khi nói về oxit?
- Cho CO đi qua CuO, K2O, Fe2O3 , khí CO phản ứng được với những chất nào?
- Khi cho dung dịch HCl tác dụng với Fe người ta thu được sản phẩm gì?
- Để nhận biết các dung dịch: NaCl, HCl, H2SO4 đựng trong các bình riêng rẽ mất nhãn, người ta có thể dùng thuốc thử nào?
- Lấy 200 ml dung dịch BaCl2 0,6M tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m?
- Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là gì?
- Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M?
- Cho 5,4 gam kim loại nhôm vào 150 gam dung dịch H2SO4 24,5%. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
- Cho 115,556 gam dung dịch BaCl2 45% vào 81,667 gam dung dịch H2SO4 30%. Khối lượng kết tủa thu được là:
- Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfuric.
- Cho một lượng axit H2SO4 nồng độ 40% tác dụng với 26,5 gam Na2CO3 vừa đủ, biết hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng dung dịch axit cần dùng là:
- Khi cho 6 gam SO3 hợp với nước thu được axit sunfuric. Khối lượng axit sunfuric thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 20%.
- Chất thử dùng để nhận biết dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4 là:
- Có thể dùng chất thử nào để phân biệt axit sunfuric và muối sunfat.
- Chất thử dùng để nhận biết dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch Na2SO4 là:
- Tên gọi của các axit HCl, H2SO4, H3PO4, H2S lần lượt là:
- rong các hợp chất sau, hợp chất vô cơ nào không phải là axit?
- Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia thành:
- Tính V NaOH 1M cần dùng để tác dụng với 100 ml dung dịch H2SO4 1M ?
- Tìm M biết 3,6 g M bằng H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc)?
- Tính thể tích KOH 1M cần dùng để tác dụng với 200g dung dịch HCl 3,65% ?
- Để nhận biết 2 phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:
- Cho những phân bón công thức: KNO3, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, CO(NH2)2, (NH4)HPO4, KCl, NH4Cl. Số phân bón đơn là:
- Em hãy nêu hiện tượng khi cho CO2(đktc) vào 200 ml Ca(OH)2 2M.
- Hãy tìm thuốc thử để phân biệt 3 chất NaOH, Ba(OH)2 và NaCl?
- Hãy xác định % Na và Ca trong NaOH và Ca(OH)2 ?
- NaOH rắn có thể làm khô khí nào trong 4 khí bên dưới đây?
- Tính CM Ca(OH)2 cần dùng biết cho 0,224 lít khí CO2 cần 2 lít Ca(OH)2 chỉ thu được CaCO3?
- Tính C% của A biết cho 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A.