-
Câu hỏi:
Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm, một học sinh đo được chiều dài của con lắc đơn l = 800 ± 1 (mm) thì chu kỳ dao động là T = 1,78 ± 0,02 (s). Lấy π = 3,14. Gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm đó là:
- A. 9,96 ± 0,24 m/s2
- B. 9,96 ± 0,21 m/s2
- C. 10,2 ± 0,24 m/s2
- D. 9,72 ± 0,21 m/s2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
\(\begin{array}{l}\ell = (800 \pm 1)mm\\T = (1,78 \pm ,02)s\\T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \Rightarrow g = \frac{{4{\pi ^2}\ell }}{{{T^2}}} = \overline g \pm \Delta g\\\overline g = \frac{{4{\pi ^2}\overline \ell }}{{{{\overline T }^2}}} = 9,968\\\frac{{\Delta g}}{g} = \frac{{\Delta l}}{{\overline l }} + 2\frac{{\Delta T}}{{\overline T }}\\\frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{1}{{800}} + 2.\frac{{0,02}}{{1,78}} \Rightarrow \Delta g = 0,24\end{array}\)
Vậy g = 9,96 ± 0,24 m/s2
Đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)\). \(\varphi \) được gọi là:
- Vật dao động điều hòa hàm cosin có gia tốc biểu diễn như hình. Biên độ và pha ban đầu của vật là:
- Vật dao động điều hòa có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Tần số góc và pha ban đầu của li độ của vật là:
- Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = Ac{\rm{os(}}\omega {\rm{t + }}\varphi {\rm{)}}\), trong đó ω có giá trị dương. Đại lượng ω gọi là
- Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x =Acos(ωt + φ); trong đó A, ω là các hằng số dương. Pha của dao động ở thời điểm t là
- Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp 2 đại lượng nào sau đây là không đổi theo thời gian?
- Pha của dao động được dùng để xác định: Trạng thái dao động
- Pha ban đầu của dao động điều hòa phụ thuộc
- Biên độ dao động: Là độ dời lớn nhất của vật trong quá trình dao động
- Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình: \(x{\text{ }} = {\text{ }}Acos(\pi t){\text{ }}cm\). Nếu chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng của vật thì gốc thời gian t = 0 là lúc vật:
- Một vật dao động điều hòa theo phương trình li độ x = 5cosπt (cm). Tốc độ cực đại của vật bằng:
- Vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(10πt + π/3) cm. Vào lúc t = 0,5s thì vật có li độ và vận tốc là:
- Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \(x = 5cos(2\pi t + \pi ){\text{ }}\left( {cm} \right)\). Quãng đường vật đi được sau 2s là
- Một vật dao động điều hòa có phương trình: \(x = 5cos(2\pi t + \pi /6){\rm{ }}\left( {cm,{\rm{ }}s} \right)\) . Lấy \(\pi = 3,14\) . Tốc độ của vật khi có li độ \(x = 3cm\) là :
- Đối với dao động điều hòa, số lần dao động được lặp lại trong một đơn vị thời gian gọi là:
- Trong dao động điều hòa: Vận tốc biến đổi điều hoà sớm pha π/2 so với li độ
- Trong dao động điều hoà: Gia tốc biến đổi điều hoà ngược pha so với li độ
- Trong dao động điều hoà: Gia tốc biến đổi điều hoà sớm pha π/2 so với vận tốc
- Chọn câu đúng? Gia tốc trong dao động điều hòa
- Một vật đang dao động điều hoà, khi vật chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì
- Một con lắc đơn chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kỳ dao động của con lắc được tính:
- Tại một nơi xác định, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với:
- Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào:
- Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng là m được treo vào một đầu sợi dây mềm, nhẹ, không dãn, dài 64cm. Chu kì con lắc T = 1,6 s
- Tại cùng một nơi trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa với chu kì \(2s\), con lắc đơn có chiều dài \(2l\) dao động điều hòa với chu kì:
- Tại một nơi xác định, hai con lắc đơn có độ dài l1 và l2, dao động điều hoà với tần số tương ứng f1 và f2. Tỉ số \(\frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\) bằng:
- Con lắc đơn có chiều dài dây treo là l = 1 m thực hiện 10 dao động mất 20s. Lấy π = 3,14 . Gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc là:
- Tại cùng một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có chiều dài l1, l2 với chu kỳ dao động riêng lần lượt là T1 = 0,3 s và T2 = 0,4 s. Chu kỳ dao động riêng của con lắc thứ ba có chiều dài l3 = l1 + l2 là:
- Con lắc đơn có chiều dài \(\ell \), trong khoảng thời gian \(\Delta \)t thực hiện được 40 dao động. Nếu tăng chiều dài dây của dây treo thêm 19 cm, thì cũng trong khoảng thời gian trên con lắc chỉ thực hiện được 36 dao động. Chiều dài lúc đầu của con lắc là:
- Con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình \(s = \cos (2t + 0,69){\rm{cm}}\), t tính theo đơn vị giây. Khi t = 0,135s thì pha dao động là :
- Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc bằng \(9^0\) dưới tác dụng của trọng lực. Ở thời điểm \(t_0\), vật nhỏ của con lắc có li độ góc và li độ cong lần lượt là \(4,5^0\) và \(2,5 \pi cm\). Lấy \(g = 10 m/s^2\). Tốc độ của vật ở thời điểm \(t_0\) bằng
- Cho một bộ thí nghiệm khảo sát dao động của con lắc đơn như hình bên. Tên các thiết bị trong bộ thí nghiệm đó là:
- Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm, một học sinh ........
- Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng m, dây treo dài l. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một góc α0 rồi thả cho vật dao động. Biểu thức xác định vận tốc tại vị trí α bất kì là:
- Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng 100g, chiều dài dây l = 40cm. Kéo vật lệch khỏi VTCB để dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 300 rồi buông tay. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của vật khi qua vị trí góc α=150 có độ lớn là:
- Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng m dao động điều hòa với biên độ góc α0. Biểu thức tính vận tốc ở li độ α là:
- Một con lắc đơn dao động điều hòa tại một nơi có g = 10m/s2, chiều dài dây treo là l = 1,6m với biên độ góc \({\alpha _0}\) = 0,1rad/s thì khi đi qua vị trí có li độ góc \(\frac{{{\alpha _0}}}{2}\) vận tốc có độ lớn là:
- Con lắc đơn dao động nhỏ với chu kỳ $2s$ tại nơi có gia tốc rơi tự do \(g = {\pi ^2} = 10m/{s^2}\). Vận tốc của con lắc tại vị trí có li độ góc $3^0$ có độ lớn là $28,7cm/s$. Biên độ góc của dao động là:
- Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng m, dây treo dài l.Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một góc α0 ......
- Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng 100g, chiều dài dây l = 40cm. Kéo vật lệch khỏi VTCB để........