-
Câu hỏi:
Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi, tính m chất rắn thu được?
- A. 12g
- B. 13g
- C. 15g
- D. 16g
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
nNaOH = 0,5 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl (1)
Cu(OH)2 → CuO + H2O (2)
Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung:
Theo phương trình (1):
nNaOH = 2nCuCl2 = 0,4 mol
nNaOH dư = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol
Tính khối lượng chất rắn CuO, theo (1) và (2) ta có:
nCuO = nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 mol
mCuO = 0,2 x 80 = 16g.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với bao nhiêu mol HCl
- Dãy bazơ nào tương ứng với các oxit sau: Na2O ; CuO ; BaO ; Fe2O3?
- Để phân biệt 2 ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaOH, một ống đựng dung dịch Ca(OH)2
- 8g oxit của 1 kim loại M hoá trị II tác dụng hoàn toàn với 98g dung dịch H2SO4 10%.
- Cho dung dịch chứa 0,1 mol BaCl2 tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol Na2SO4 thu được bao nhiêu gam kết tủa?
- Phát biểu nào sau đây sai về O3?
- Phương trình hóa học khi cho axit clohidric tác dụng với natri cacbonat?
- Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH.
- Có các dd ZnSO4 và AlCl3 đều không màu.Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?
- Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4?