-
Câu hỏi:
8g oxit của 1 kim loại M hoá trị II tác dụng hoàn toàn với 98g dung dịch H2SO4 10%. Công thức hoá học của oxit kim loại M là:
- A. MgO
- B. ZnO
- C. CuO
- D. FeO
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Khối lượng Axit sunfuric phản ứng là:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\)
\( \Rightarrow {m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100}} = \frac{{10.98}}{{100}} = 9,8g\)
Số mol Axit sunfuric phản ứng là:
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{m}{M} = \frac{{9,8}}{{98}} = 0,1(mol)\)
Phương trình phản ứng:
MO + H2SO4 → M2SO4 + H2O
1 mol 1 mol
\(\leftarrow\) 0,1 mol
Phân tử khối của oxit kim loại M là:
\(M = \frac{m}{n} = \frac{8}{{0,1}} = 80\)
Vậy oxit đó là CuO ( M = 64 + 16 = 80)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với bao nhiêu mol HCl
- Dãy bazơ nào tương ứng với các oxit sau: Na2O ; CuO ; BaO ; Fe2O3?
- Để phân biệt 2 ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaOH, một ống đựng dung dịch Ca(OH)2
- 8g oxit của 1 kim loại M hoá trị II tác dụng hoàn toàn với 98g dung dịch H2SO4 10%.
- Cho dung dịch chứa 0,1 mol BaCl2 tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol Na2SO4 thu được bao nhiêu gam kết tủa?
- Phát biểu nào sau đây sai về O3?
- Phương trình hóa học khi cho axit clohidric tác dụng với natri cacbonat?
- Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH.
- Có các dd ZnSO4 và AlCl3 đều không màu.Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?
- Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4?