-
Đáp án C
Phương pháp: So sánh
Cách giải:
Các cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX các phát minh bắt nguồn từ thực tiễn cuộc sống, từ kinh nghiệp thực tiễn để sáng tạo ra
Cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay, các phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học, khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Câu hỏi:Tính đạo hàm của hàm số \(y = \sqrt {1 + {7^x}} .\)
- A. \(y' = \frac{{{7^x}\ln 7}}{{2\sqrt {1 + {7^x}} }}\)
- B. \(y' = \frac{{{7^x}\ln 7}}{{\sqrt {1 + {7^x}} }}\)
- C. \(y' = \frac{{{7^x}}}{{2\sqrt {1 + {7^x}} }}\)
- D. \(y' = \frac{{{7^x}}}{{\sqrt {1 + {7^x}.\ln 3} }}\)
Đáp án đúng: C
\(y' = \left( {\sqrt {1 + {7^x}} } \right) = \frac{{\left( {1 + {7^x}} \right)'}}{{2\sqrt {1 + {7^x}} }} = \frac{{{7^x}\ln 7}}{{2\sqrt {1 + {7^x}} }}.\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ LŨY THỪA - HÀM SỐ LŨY THỪA VÀ HÀM SỐ MŨ
- Đơn giản biểu thức P =(a^((sqrt7)+1).a^(2-sqrt7))/(2a^5(a^(sqrt2-2)^sqrt2+2 (a>0)
- Tìm tập xác định D của hàm số y=sqrt((2/3)^(x^2-3x)-9/4)
- Viết biểu thức P=sqrt[3](x.sqrt[4]x) dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỷ
- Tìm tập xác định D của hàm số y = (x-1)^(1/3)
- Cho (a-1)^(-2/3)
- Rút gọn của biểu thức P = frac{{sqrt {xsqrt {xsqrt {xsqrt x } } } }}{{{x^{frac{{11}}{{16}}}}}}left( {x > 0} ight)
- Cho hàm số f(x)=4^x/(4^x+2). Tính giá trị biểu thức A=f(1/100)+f(2/100)+...+f(100/100)
- Cho hàm số y = 1/4^x. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề sai?
- Tìm tập xác định của hàm số y=(x-1)^(1/2)
- Giả sử a là số thực dương, khác 1. Biểu thức sqrt(a.sqrt[3]a) được viết dưới dạng a^(alpha)