-
Câu hỏi:
Tìm x, biết: \(\left| {\sqrt x - 1} \right|{\rm{ - }}3 = {\rm{ }}2\)
- A. 11
- B. 36
- C. -11
- D. -36
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có:
\(\begin{array}{l} \left| {\sqrt x - 1} \right|{\rm{ - }}3 = {\rm{ }}2 \Rightarrow \left| {\sqrt x - 1} \right| - 5 = 0 \Rightarrow \sqrt x - 1 = 5hay\sqrt x - 1 = - 5\\ \Rightarrow \sqrt x = 6hay\sqrt x = - 4 \end{array}\)
(không thỏa mãn vì \(\sqrt x \ge 0\))
vậy x= 36
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hãy thực hiện phép tính \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 1}}{6} \)
- Thực hiện phép tính \(\frac{{21}}{{36}} - \frac{{ - 11}}{{30}} \)
- Hãy tìm x biết \(\frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = \frac{2}{{ - 3}}\)
- Tìm x biết \(\frac{{3x}}{5} - 1 = \frac{1}{2}\)
- Ta chia số 120 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 1,5; 2; 2,5. Mỗi phần lần lượt là:
- Hãy chọn câu sai về hai đương thẳng
- Chọn hai đường thẳng là aa' và bb' vuông góc với nhau tại O. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:
- Thực hiện phép tính sau \(4\frac{1}{5}:\left( { - \frac{{14}}{5}} \right):3\)
- Thực hiện phép tính sau \(\frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right):\frac{1}{{10}} \)
- Thực hiện phép tính sau \(\frac{{ - 8}}{{15}} \cdot 1\frac{1}{4}:\frac{2}{3}\)
- Hãy tìm kết quả của phép tính 2,3.10,8 - 5,1.4,7 sau khi được ước lượng là
- Cho biết 1 ounce (vàng) cân nặng 31,1034768 g và 1 lượng vàng cân nặng 37,5 g. Hỏi 1 ounce vàng bằng bao nhiêu lượng vàng ? Hãy là tròn tới chữ số thập phân thứ hai.
- Hãy ước lượng kết quả của phép tính \( \frac{{4,87 + 2,8}}{{2,3 + 1,9}}\)
- Hãy tìm kết quả của phép tính (7,8.5,2 + 21,7.0,8 ) sau khi được ước lượng là
- Hãy chọn câu đúng. Khi chứng minh một định lý, người ta cần:
- Phần giả thiết: \( c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\};\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?
- Cho hình vẽ sau. Biết AB//CD, \(\widehat {DHE}=75^o\). Tính \(\widehat {BGF}\).
- Với hình vẽ sau. Tính số đo của x ?
- Cho ba đường thẳng phân biệt, biết rằng \(d_{1}\left\|d_{2}, d_{1}\right\| d_{3}\) ta suy ra
- Hãy tìm x trong trường hợp sau đây: 3+(10+x)=111
- Hãy tính: \(B = \left( {3{1 \over 3}.1,9 + 19,5:4{1 \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {4 \over {25}}} \right)\)
- Tìm x biết rằng: \((-5,6).x+2,9.x-3,86=-9,8\)
- Biết rằng \(x + 0,3 < y + 0,3\) và \(z + \left( { - 0,5} \right) < x + \left( { - 0,5} \right).\) Sắp xếp các số \(x,y,z\) theo thứ tự tăng dần là:
- Tìm kết quả của \(\begin{array}{l} [( - 0,4).5.0,68] - [0,125.2,4.( - 16) \end{array}\) là:
- So sánh hai số \( - 115 \,và\, 0,25\) ta được
- Tính giá trị của \((-1,8)+6,5+1,8+(-3,5)\)
- Hãy tính \(\frac{{{3^5} \cdot {{15}^8}}}{{{{(25 \cdot 27)}^4}}} \)
- \({\left( {2\frac{1}{3}} \right)^3} \) bằng với
- Tìm giá trị x biết rằng \({\left( {x - \frac{3}{5}} \right)^3} = \frac{1}{{27}}\)
- Cho một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. Biết tổng số đo của hai góc so le trong bằng \(120^0\). Số đo của góc tù bằng:
- Câu đúng là:
- Cho hình vẽ như bên dưới. Biết \( a \bot y,\widehat {{A_1}} - \widehat {{B_1}} = {40^0},y \bot b\) Tính góc \(\widehat {{B_1}}\)
- Cho ba đường thẳng phân biệt như sau a, b, c, biết a // b và a⊥c.Kết luận nào sau đây là đúng?
- Cho biết có 4 đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Khi đó, số cặp góc kề bù tạo thành là bao nhiêu?
- Cho biết có ba đường thẳng phân biệt đồng quy tại 1 điểm. Có bao nhiêu góc tạo thành?
- Hãy viết các số thập phân 0,5(1) dưới dạng phân số tối giản.
- Trong các số cho dưới đây, số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là
- Cho biểu thức\( A = \sqrt {x + 2} + \frac{3}{{11}}\) Tìm giá trị nhỏ nhất của A.
- Tìm x, biết: \(\left( {{x^2} - 121} \right).\left( {{x^2} - 3} \right) = 0\)
- Tìm x, biết: \(\left| {\sqrt x - 1} \right|{\rm{ - }}3 = {\rm{ }}2\)