-
Câu hỏi:
Các số a, b, c cần thỏa mãn điều kiện gì dưới đây để đồ thị hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có hình dạng như sau
- A. \(\left\{ \begin{array}{l} a > 0\\ {b^2} - 3{\rm{a}}c > 0 \end{array} \right.\)
- B. \(\left\{ \begin{array}{l} a < 0\\ {b^2} - 3{\rm{a}}c > 0 \end{array} \right.\)
- C. \(\left\{ \begin{array}{l} a > 0\\ {b^2} - 3{\rm{a}}c < 0 \end{array} \right.\)
- D. \(\left\{ \begin{array}{l} a < 0\\ {b^2} - 3{\rm{a}}c < 0 \end{array} \right.\)
Đáp án đúng: B
\(\left\{\begin{matrix} a<0\\ b^2-3ac>0 \end{matrix}\right.\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ HÀM SỐ BẬC 3
- Tìm giá trị a, b, c để hàm số y=ax^3+bx+c có đồ thị như hình vẽ y=x^3-3x+c
- Giá trị a, b, c để hàm số y=ax^3+bx+c có đồ thị như hình vẽ y=x^3-3x+c
- Trong các đồ thị ở các phương án A, B, C, D đồ thị nào là đồ thị của hàm số y =|f(x)|
- Cho đồ thị hàm số y = f(x) như hình dưới đây. Tìm đồ thị của hàm số y = f(|x|)
- Cho đồ thị hàm số y = f(x) như hình dưới đây. Trong các đồ thị ở các phương án A, B, C, D đồ thị nào là đồ thị của hàm số y = |f(|x|)|
- Giá trị m để đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số y = f(|x|) tại 2 điểm phân biệt là
- Giá trị m để đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số y=|f(|x|)| tại 4 điểm phân biệt là
- Cho các dạng đồ thị của hàm số y=ax^3+bx^2+cx+d
- Đường cong bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kể ở bốn phương án A, B, C, D. Hỏi đó là hàm số nào? y=-x^3+3x^2-1
- Kết luận nào sau đây là không đúng về đồ thị hàm số y=x^3+bx^2+cx+d