-
Câu hỏi:
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Lấy khoảng 10 ml dung dịch NaOH 40% cho vào bất sứ
Bước 2: Cho khoảng 3 gam dầu thực vật vào bát sứ và đun sôi nhẹ khoảng 30 phút và khuấy liên tục, đồng
thời thêm nước vào để thể tích dung dịch không đổi
Bước 3: Sau 30 phút đun, thêm 15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào và khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Sau bước 3, muối của axit béo sẽ kết tinh và thu được bằng cách gạn bỏ phần dung dịch phía trên.
- B. Thêm NaCl nhằm tăng tỉ khối của phần dung dịch để muối của axit béo tách ra.
- C. Có thể kiểm tra lượng dầu thực vật còn hay hết bằng cách lấy vài giọt hỗn hợp sau bước 2 cho vào cốc nước.
- D. Phần dung dịch thu được sau bước 3, hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
A sai: muối của axit béo nổi lên (màu trắng đục) nên phải gạn bỏ phần dung dịch phía dưới.
B đúng, dung dịch NaCl bão hòa có tỉ khối lớn, đồng thời xà phòng có độ ta nhỏ trong dung dịch NaCl nên dễ dàng tách ra
C đung: nhỏ 1 giọt vào cốc nước, nếu thấy vàng dầu thì dầu vẫn chưa phản ứng hết, cần thêm thời gian đun. Nếu trong suốt, không váng là dầu đã phản ứng hết
D đúng: dung dịch này chứa glixerol
Chọn A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là CO32- + 2H+ → CO2 + H2O?
- Kim loại nào trong số các kim loại: Al, Fe, Ag, Cu có tính khử yếu nhất?
- Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với chất nào?
- Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
- Kim loại nào sau đây tác dụng được với axit HCl?
- Cho các phương trình rút gọn:
- Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?
- Phát biểu nào sau đây sai?
- Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
- Cho 0,1 mol glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối.
- Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được t
- Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
- Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?
- Dãy các chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?
- Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc,). Giá trị của V là
- Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
- Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/N
- Chất nào sau đây làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?
- Cho các phản ứng sau đây:
- Phát biểu nào sau đây đúng?
- Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
- Cho các polime sau: tơ tằm ; Xenlulozơ; len lông cừu; tơ capron ; tơ visco ; tơ nilon -6,6 ; tơ axetat. Số polime thuộc loại polime tổng hợp là
- Phát biểu nào sau đây đúng về nhôm và hợp chất của nhôm?
- Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại n
- Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra sự oxi hóa kim loại.
- Sắt (III) oxit có công thức?
- Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 có tỷ lệ khối lượng 1 : 2, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần của chất rắn Y là:
- Cho m gam hỗn hợp X gồm S và P tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí NO2 (đktc). Cho toàn bộ Y vào dung dịch Z chứa 0,06 mol NaOH và 0,025 mol KOH, thu được dung dịch chứa 9,62 gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
- Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức, mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 7,08 gam A cần vừa đủ 0,326 mol O2, thu được 3,96 gam H2O. Mặt khác 7,08 gam A tác dụng vừa đủ với 0,104 mol NaOH trong dung dịch, thu được 3,232 gam hai ancol no, đơn chức. cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối T. Giá trị của m là
- Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 (chỉ chứa một loại nhóm chức) tác dụng với NaOH theo phản ứng : X + 2NaOH → 2Y + Z . Cho các phát biểu sau:
- Đun nóng bình kín chứa x mol ankin và y mol H2 (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được hỗn hợp khí N và z mol kết tủa. Sục N vào dung dịch Br2 dư, còn lại t mol khí. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t là
- Cho các phát biẻu sau:
- Hỗn hợp X gồm hai axit béo A, B (MA < MB, tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) và một triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam X thu được 1,02 mol CO2 và 0,95 mol H2O. Mặt khác, Cho 15,9 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 16,73 gam hỗn hợp hai muối. Cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với tốt đa a mol Br2. Giá trị của a là
- Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà
- Cho hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)3 và FeCO3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, hòa tan hết A trong dung dịch chứa 1,425 mol HNO3 thu được dung dịch chỉ chứa 104,25 gam hỗn hợp muối và 5,04 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m gần nhất với
- Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol CO2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
- Tiến hành thí nghiệm sau:
- Hỗn hợp E gồm hai este đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Thủy phân hoàn toàn 56,3 gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol X , Y (MX < MY) và hỗn hợp rắn B. Đốt cháy hoàn toàn A cần vừa đủ 24,08 lít khí O2 (đktc), thu được 2,15 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nung B với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,56 lít khí CH4 (đktc). Phần trăm của Y trong A là
- X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este không no chứa không quá 5 liên kết pi (X, Y, Z đều mạch hở ). Đun nóng 23,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z ( số mol Y lớn hơn số mol Z) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm ba ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp B chứa hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,6 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn B cần 5,824 lít O2 (đktc) thu được Na2CO3; 14,16 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là
- Cho 73,05 gam hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C10H17O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức), đều mạch hở tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng thu được hỗn hợp hơi E gồm một ancol đơn chức, hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng có và dung dịch H. Cô cạn H, thu được hỗn hợp K gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và muối của axit glutamic). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong K là