-
Câu hỏi:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí CO đi qua FeO nung nóng.
(b) Đốt miếng Mg rồi nhanh chóng cho vào hỗn hợp gồm Al và Fe2O3.
(c) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn).
(d) Nung AgNO3 ở nhiệt độ cao.
Số thí nghiệm thu được sản phẩm đơn chất kim loại sau phản ứng là- A. 4
- B. 3
- C. 1
- D. 2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
(a) CO + FeO → Fe + CO2
(b) Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe
(c) NaCl + H2O → H2 + Cl2 + NaOH
(d) AgNO3 → Ag + NO2 + O2
Vậy có 3 phản ứng sinh ra kim loại đơn chất
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Ure {CO(NH2)2} là một trong những loại phân bón hóa học phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân
- Criolit có công thức hóa học là
- Kim loại kiềm?
- Công thức hóa học của triolein là
- Ở nhiệt độ cao, khí hiđro khử được oxit nào sau đây?
- Chất nào sau đây có phản ứng biure?
- Polime nào sau đây điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
- Kim loại Cu không tác dụng với:
- Dung dịch K2Cr2O7 có màu
- Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
- Sục khí CO2 vào nước vôi trong dư. Hiện tượng quan sát được là
- Phương trình phản ứng hóa học nào sau đây không đúng?
- Cho 5,4 gam bột Al vào dung dịch chứa 0,15 mol CuSO4. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
- Cho một lượng Na vào dung dịch chứa 0,12 mol AlCl3, sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kết t�
- Trung hòa dung dịch chứa 7,2 gam amin X đơn chức cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 0,8M. Số công thức cấu tạo của X là
- Cho glyxin tác dụng với metanol trong HCl khan, thu được chất hữu cơ X.
- Cho dãy các chất sau: metyl axetat, tristearin, saccarozơ, glyxylglyxin (Gly-Gly).
- Cho dung dịch chứa m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag.
- Phản ứng nào sau đây không có phương trình ion thu gọn là Ba2+ + HCO3- + OH- → BaCO3 + H2O?
- Bộ dụng cụ chưng cất (được mô tả như hình vẽ sau) được dùng để tách:
- Cho dãy các chất sau: Al, Fe(OH)3, CrO3, BaCrO4, Cr2O3, Al(OH)3. Số chất trong dãy tan được trong dung dịch KOH loãng là
- Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với glixerol (xt H2SO4 đặc, đun nóng), số sản phẩm hữu cơ chứa chức este c
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Dẫn khí CO đi qua FeO nung nóng.
- Cho dãy các polime sau: polietilen, polistiren, poli(metyl metacrylat), policaproamit, poli(phenol-fomanđehit), xenlulozơ.
- Dung dịch X chứa 0,25 mol Ba2+, 0,1 mol Na+, 0,2 mol Cl- và còn lại là HCO3-.
- Cho các phát biểu sau:(a) Trong môi trường axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ và ngược lại.
- Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon X (40 < MX < 70) mạch hở, thu được CO2 và 0,2 mol H2O.
- Cho 15 gam glyxin vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa 31,14 gam chất tan.
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.(b) Cho miếng gang (hợp kim Fe-C) vào dung dịch HCl.
- Cho các phát biểu sau:(a) Nguyên tắc sản xuất gang là dùng than cốc khử oxit sắt thành sắt.
- Cho a gam hỗn hợp X gồm BaO và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y.
- Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4.
- Cho phương trình hóa học của các phản ứng sau:(a) 2X1 + 2KOH → X2 + X3 + 2H2O(b) X2 + HCl → X1 + X4(c) X1 + NaHSO4 → X5 + Na2SO4
- X gồm Al2O3, Ba, K Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là
- Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) tro
- Đốt cháy hoàn toàn este X hai chức, mạch hở, cần dùng 1,5a mol O2, sau phản ứng thu được b mol CO2 và a mol H2O.
- Có 4 dung dịch: X (Na2SO4 1M và H2SO4 1M); Y (Na2SO4 1M và Al2(SO4)3 1M); Z (Na2SO4 1M và AlCl3 1M); T (H2SO4 1M và AlCl3 1M) được kí hi�
- Dung dịch X chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Dung dịch Y chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 1M.
- Tiến hành 2 thí nghiệm sau:Thí nghiệm 1:Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%
- Cho hai peptit mạch hở là X (C12H19O8N3) và Y (C13H24O6N4).