-
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây sai
- A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
- B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
- C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
- D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
→ Đúng do este không có chứa liên kết H liên phân tử nên nhiệt độ sôi thấp hơn ancol có cùng phân tử khối
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
→ Đúng, người ta chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn bằng cách hidro hóa
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
→ Đúng, este có dạng: CnH2n+2-2kO2a (a ≤ k)
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
→ Sai, sản phẩm phản ứng xà phòng hóa chất béo là muối và glixerol.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chất phân biệt tinh bột, glixerin, lòng trắng trứng riêng biệt?
- Số phát biểu đúng của protein trong 4 ý?
- Hãy tìm các chất X, Y, Z, T biết chúng thõa mãn đây? Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng
- Ý sai về peptit và protein bên dưới?
- Công thức đúng của X thu được sau phản ứng glixerol với RCOOH trong H2SO4 đặc? (a) (RCOO)3C3H5; (b) (RCOO)2C3H5(OH); (c) (HO)2C3H5OOCR; (d) (ROOC)2C3H5(OH); (e) C3H5(COOR)3.
- Tăng nhiệt độ sôi xếp tăng dần?
- Cho đồng phân C2H4O2 vào NaOH, Na, dd AgNO3/NH3 thì mấy phản ứng?
- Những phản ứng (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH, CH3COOH; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH;
- Mấy đồng phân este mạch hở C5H8O2 thủy phân sinh ra 1 axit và 1 anđehit?
- Điều không đúng este X biết chúng các đặc điểm dưới đây?- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có
- Khi thủy phân a gam một chất béo X thu 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa.
- Thủy phân trieste X thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm RCOOH và R’COOH. Có tối đa bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X ?
- Thủy phân trieste X thu được glixerol và hỗn hợp ba muối gồm RCOONa, R’COONa và R’’COONa. Có tối đa bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X ?
- Công thức nào sau đây không phải là chất béo?
- Cho 200 gam một loại chất béo chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn h�
- Tổng số miligam KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng este trong một gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hoá của chất béo. Vậy chỉ số xà phòng hoá của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa 89% tristearin là:
- Xà phòng hoá m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8% sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn
- Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng glixerol thu được là:
- Phát biểu nào đây sai
- Khi thuỷ phân trong môi trường axit, tristearin ta thu được sản phẩm là
- Thuỷ phân hoàn toàn 10 gam một lipit trung tính cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit trên có thể điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri 72%.
- Giả sử một chất béo có công thức: (RCOO)3C3H5 . Muốn điều chế 20 kg xà phòng từ chất béo này thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với dung dịch xút? Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- Câu nào đây đúng? Dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy:
- Chỉ số axit của một loại chất béo chứa tristearin và axit béo stearic trong đó có 89% tristearin là:
- Xác định tên axit thu phản ứng biết xà phòng hóa trieste X bằng NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối c�
- Glucozơ không được tính chất nào dưới đây?
- Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82g sobitol với hiệu suất 80% là:
- Lên men 15g glucozơ, lượng CO2 sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 10g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,40g. Hiệu suất của phản ứng lên men là:
- Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với dung dịch AgNO3 trong amoniac. Gỉa sử hiệu suất phản ứng 75% thấy bạc kim loại tách ra. Khối lượng bạc kim loại thu được là:
- Thủy phân hoàn toàn 62,5g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc là:
- Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là:
- Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là
- Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
- Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Tính V không khí?
- Thủy phân 62,5 gam saccarozo 17,1% trong H+ được X. Cho AgNO3/NH3 vào X thu được mAg là bao nhiêu?
- Cho 34,2g saccarozơ lẫn mantozơ vào AgNO3/NH3 dư, thu được 0,216 gam Ag. Tính độ tinh khiết saccarozơ?
- Thủy phân 100g nước rỉ đường được 100 ml dung dịch X. Lấy 10 ml X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và NH3 thu được 0,648 gam Ag. Tính CM của saccarozo trong dung dịch nước rỉ đường.
- Để có 29,7 kg xenlulozo trinitrat, cần dựng dùng dịch chứa bao nhiêu kg axit nitric (%H = 90%)?
- Cho 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ thủy phân được X (%H = 75%). Khi X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag là mấy?
- Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. Tính % Y trong E?