-
Câu hỏi:
Cho một số nhận định sau:
1. Những kiểu quan hệ: cạnh tranh, kí sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể dẫn đến sự tiêu diệt loài.
2. Ở quần thể cá sống sâu, con đực nhỏ biến đổi hình thái, cấu tạo, sống kí sinh vào con cái là ví dụ của quan hệ kí sinh cùng loài.
3. Quần thể bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản.
4. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
5. Những loài có kích thước cơ thể nhỏ thường hình thành quần thể có số lượng cá thể nhiều và ngược lại.
6. Trong quan hệ kí sinh – vật chủ, vật kí sinh hầu như không giết chết vật chủ mà chỉ làm nó suy yếu, do đó dễ bị vật ăn thịt tấn công.
7. Ở cơ thể còn non hoặc cơ thể trưởng thành nhưng trạng thái sinh lý thay đổi, giới hạn sinh thái đối với nhiều nhân tố bị thu hẹp.
8. Ánh sáng là nhân tố cơ bản, chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố khác.
Gọi a là số phát biểu đúng, b là số phát biểu sai. Biểu thức nào sau đây diễn tả đúng mối quan hệ của a và b?
- A. A+2b=10
- B. a-b=5
- C. a+1=8b
- D. a+3=b+8
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
- Ý 1 sai vì những kiểu quan hệ: cạnh tranh, kí sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể không dẫn đến tiêu diệt loài mà giúp cho loài tồn tại và phát triển một cách hưng thịnh.
- Ý 2 đúng.
- Ý 3 đúng vì khi quần thể mất đi nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản sẽ làm cho quần thể chỉ tồn tại nhóm tuổi sau sinh sản, khi đó làm quần thể mất khả năng sinh sản, dần bị suy thoái và diệt vong.
- Ý 4, 5, 6, 7, 8 đúng.
Vậy a = 7 và b = 1. Ta chọn C.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Những đặc điểm nào sau đây không thể có ở một quần thể sinh vật?
- Cho các nguyên nhân sau đây:
- Hiện tượng nào sau đây không thuộc quan hệ đấu tranh cùng loài?
- Cho các hiện tượng sau:
- Xét tương quan giữa nhiệt độ trung bình và môi trường, chu kì phát triển của loài và tốc độ sinh sản của động vật biến nhiệt. Kết luận nào sau đây là đúng?
- Khi đánh bắt ngẫu nhiên một loài cá ở ba vùng khác nhau người ta thống kê được tỉ lệ các loại cá theo độ tuổi ở từng vùng như sau:
- Trong các điều kiện dưới đây, nhiệt độ có ảnh hưởng gì đến sinh vật?
- Động vật đẳng nhiệt có khả năng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt.
- Vai trò của việc nghiên cứu giới hạn sinh thái là:
- Có bao nhiêu ví dụ nào sau đây chứng minh ánh sáng đã ảnh hưởng đến hình thái thực vật?
- Điều nào không đúng?
- Các đặc điểm thuộc cây ưa bóng là?
- Cho ví dụ về hoạt động thường gặp của sinh vật:
- Trong các hiện tượng sau, có bao nhiêu hiện tượng nào tương tự với ví dụ trên?
- Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ đến . Giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%.
- Hai loài động vật A, B cùng sống trong một môi trường có điều kiện tự nhiên thay đổi mạnh.
- Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ lên thời gian sinh trưởng của 3 loài ong mắt đỏ ở nước ta, các nhà khoa học đã đưa ra bảng sau: (Biết rằng các ô trống là các ô chưa lấy đủ số liệu)
- Giả sử trong một loài có 4 quần thể A, B, C, D với tổng diện tích lá mang lần lượt là 2350; 1800; 2700; 1300 đơn vị phân bố trong các môi trường nước khác như: suối đầu nguồn, hạ lưu sông, suối nước ấm. Sự sắp xếp nào sau đây là chính xác?
- Cho các ví dụ sau về tính thích nghi của sinh vật đối với các nhân tố sinh thái:
- Đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là các cá thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.
- Giới hạn sinh thái chính là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
- Những sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm sinh vật biến nhiệt?
- Thỏ sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi nhỏ hơn tai, đuôi và các chi của thỏ sống ở vùng nhiệt đới, điều đó thể hiện quy tắc nào?
- Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm:
- Một số nhận xét được đưa ra như sau:
- Biến động số lượng được coi là phản ứng tổng hợp của quần thể trước sự biến đổi của điều kiện sống, đặc biệt là nguồn thức ăn và không gian sống cũng như các nhân tố môi trường khác.
- Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do:
- Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
- Cho các nhận xét sau:
- Cho hình ảnh sau:Một số nhận xét được đưa ra như sau: 1.
- Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là: I.
- Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:
- Những kiểu quan hệ: cạnh tranh, kí sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể dẫn đến sự tiêu diệt loài.
- Loài chuột cát ở đài nguyên có thể chịu được nhiệt độ không khí dao động từ đến , trong đó nhiệt độ thuận lợi từ đến thể hiện quy luật sinh thái:
- Màu sắc đẹp và sặc sỡ của con đực thuộc nhiều loài chim có ý nghĩa chủ yếu là:
- Tăng trưởng của quần thể vi khuẩn E. Coli trong điều kiện thí nghiệm là:
- Khi đánh bắt cá được càng nhiều con non thì nên:
- Chuồn chuồn, ve sầu… có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây?
- Ở rừng nhiệt đới châu Phi. Muỗi Aedes afrieanus (loài A) sống ở vòm rừng, còn muỗi Anophenles gambiae (loài B) sống ở tầng sát mặt đất.
- Quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có điểm chung là: