-
Câu hỏi:
Một quả bóng tenis được thả từ độ cao 81 (m). Mỗi lần chạm đất, quả bóng lại nảy lên hai phần ba độ cao của lần rơi trước. Tính tổng các khoảng cách rơi và nảy của quả bóng từ lúc thả bóng cho đến lúc bóng không nảy nữa.
- A. 524 m
- B. 243 m
- C. 405 m
- D. 486 m
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Đặt \({h_1} = 81\,\left( m \right).\) Sau lần chạm đất đầu tiên, quả bóng nảy lên một độ cao \({h_2} = \frac{2}{3}{h_1}.\) Tiếp đó, bóng rơi từ độ cao \(h_2)\), chạm đất và nảy lên độ cao \({h_3} = \frac{2}{3}{h_2}\) rồi rơi từ độ cao \(h_3\) và cứ tiếp tục như vậy. Sau lần chạm đất thứ n từ độ cao \(h_n\) quả bóng nảy lên \({h_{n + 1}} = \frac{2}{3}{h_n},...\)
Vậy tổng các khoảng cách rơi và nảy của quả bóng từ lúc thả bóng cho đến lúc bóng không nảy nữa là \(d = \left( {{h_1} + {h_2} + ... + {h_n} + ...} \right) + \left( {{h_2} + ... + {h_n} + ...} \right) \Rightarrow d\) là tổng của hai cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu, theo thứ tự là \({h_1},\,{h_2}\) và có cùng công bội \(q = \frac{2}{3}.\) Suy ra: \(d = \frac{{{h_1}}}{{1 - \frac{2}{3}}} + \frac{{{h_2}}}{{1 - \frac{2}{3}}} = 405\,\left( m \right).\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- \(\lim {q^n}\) bằng
- Câu 1.Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
- Chọn khẳng định đúng ? \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = a \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = a\)
- Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Hàm số đa thức liên tục trên toàn bộ tập số thực R.
- \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2{x^2} - 3}}{{{x^6} + 5{x^5}}}\) bằng
- Giới hạn của hàm số: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} {\mkern 1mu} (9 + x)\) bằng:
- Biết dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) thỏa mãn \(\left| {{u_n} - 3} \right| < \frac{1}{{{n^2}}}\) với mọi \(n \in {N^*}\).
- Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{} {\mkern 1mu} {u_n} = 9\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{} {\mkern 1mu} \frac{{2018}}{{\sqrt {{u_n} + 7} }}\)&nb
- Cho phương trình: \({x^5} + x - 1 = 0\) (1). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
- \(\mathop {\lim }\limits_{} {\mkern 1mu} \frac{{{{2.3}^n} - {5^{n + 1}}}}{{{2^n} + {5^n}}}\) bằng
- Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 4}}{{x - 2}}\,\,khi\,\,x \ne 2\\m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x = 2\end{array} \rig
- Tìm câu sai trong các câu dưới đây?
- Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau: Hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l} \frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}}\,\,\,khi\,\,x \ne - 2\\ - 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x = - 2 \end{array} \right.\) liên tục tại điểm \(x=-2\).
- \(\mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } \frac{{ - {n^3} + {n^2} - 3n + 1}}{{4n + 2}}\) bằng
- Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 6x + 5}}{{{x^2} - 1}}\,\,khi\,\,x \ne 1\\a + \frac{5}{2}\,\,\,\,\,\,\,\,\
- Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {1 + ax} .\sqrt[3]{{1 + bx}} - 1}}{x}\) theo \(a; b\)
- \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} - 4}}{{\left| {x - 2} \right|}}\) bằng
- \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{\pi }{4}} \frac{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} - c{\rm{osx}}}}{{\tan \left( {\frac{\pi }{4} - x} \right)}
- Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai:
- Cho hàm số \(f(x) = 3{x^3} + 3x - 2\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
- Khi \(x\) tiến tới \( - \infty \), hàm số \(f\left( x \right) = \left( {\sqrt {{x^2} + 2x} - x} \right)\) có giới hạn bằng:
- Biết hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{a}{{{x^3} - 2{x^2} + x - 2}} - \frac{b}{{{x^3} - {x^2} - 4}}\,\,\,khi\,x \ne 2\\
- Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - 5}}{{x - 1}} = 2\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{g\left( x \r
- Nếu phương trình \(a{x^2} + \left( {b + c} \right)x + d + e = 0\), \(\left( {a,b,c,d \in R} \right)\) có nghiệm \({x_0} \ge 1\) thì
- Một quả bóng tenis được thả từ độ cao 81 (m).