-
Câu hỏi:
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai axit cacboxylic không no, đơn chức, mạch hở có 2 liên kết C=C trong phân tử, thu được V lít CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
- A. \(m = \frac{45V - 28a}{36}.\)
- B. \(m = \frac{28V - 45a}{36}.\)
- C. \(m = \frac{165V - 140a}{84}.\)
- D. \(m = \frac{140V - 165a}{84}.\)
Đáp án đúng: A
Do 2 axit có 2 liên kết C=C => tổng liên kết pi trong mỗi axit là 3
⇒ Khi đốt cháy tạo \(n_{CO_2}-n_{H_2O} = 2n_{hh} = \frac{V}{22,4}-\frac{a}{18}\)
Các axit đơn chức ⇒ nO(hh) = 2nhh
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{C\ (hh)} = n_{CO_2};\ n_{H\ (hh)} = 2n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m = m_C + m_H + m_O = \frac{12V}{22,4}+\frac{a}{9}+16(\frac{V}{22,4}-\frac{a}{18})=\frac{45V-28a}{36}\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ AXIT CACBOXYLIC
- Cho 17,08 gam một axit cacboxylic X đơn chức mạch hở tác dụng với 140 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M
- Số đồng phân axit có CTPT là C4H8O2 là:
- Cho các chất sau: H2O; C2H5OH; CH3COOH; HCOOH; C6H5OH. Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất là:
- Axit X no, mạch hở, không phân nhánh, tạp chức, phân tử ngoài chức axit còn có thêm 1 chức ancol, công thức thực nghiệm của X là (C4H6O5)n
- Dãy gồm các chất đều phản ứng với HCOOH là:
- Hỗn hợp X gồm CH2 = CH - COOH, CH3COOH và CH2 = CH - CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch nước chứa 6,4 gam brom.
- Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2 = CH - COOH, CH3COOH và CH2 = CH - CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch nước chứa 6,4 gam brom
- Hỗn hợp X gồm 2 axit mạch hở, no. Nếu đem hóa hơi 16 gam hỗn hợp X thì được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam khí oxi
- Bằng 1 phương trình hóa học, từ chất hữu cơ X có thể điều chế chất hữu cơ Y có phân tử khối bằng 60.
- Trong số các chất: etyl clorua, anđehit, axetic, axit axetic, phenol, ancol etylic. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường?