-
Câu hỏi:
Khai phương tích \(\sqrt {2,5.14,4} \) ta được kết quả là:
- A. 4
- B. 6
- C. 16
- D. 3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Giá trị lớn nhất của biểu thức (P = 5 - sqrt {{x^2} - 6x + 14} ) là:
- Độ dài x và y trong hình vẽ sau lần lượt là:
- Tập hợp các giá trị của thỏa mãn điều kiện (sqrt[3]{x} ge 2) là:
- Giá trị của biểu thức (sqrt {1 - 6a + 9{a^2}} ) với (a = - sqrt 2 ) là:
- Cho (Delta ABC,) biết AB=5; BC=8,5. Kẻ đường cao BD, (left( {D in AC} ight),BD = 4.
- Kết quả rút gọn của biểu thức (sqrt {146,{5^2} - 109,{5^2} + 27.256} ) là:
- Cho (Delta ABC) vuông tại A biết AC = 6;BC = 12. Số đo (widehat {ACB}) là:
- Đưa thừa số vào trong dấu căn (xsqrt {frac{{ - 29}}{x}} ) là:
- Trục căn dưới mẫu của biểu thức (frac{{sqrt 2 - sqrt 6 }}{{6sqrt 2 }}) là:
- Đẳng thức nào sau đây là đúng nếu x là số âm ?
- Điều kiện xác định của biểu thức (sqrt {x - 3} - sqrt {frac{1}{{4 - x}}} ) là:
- Khai phương tích (sqrt {2,5.14,4} ) ta được kết quả là:
- Biến đổi các tỉ số lượng giác: sin720; cos680; sin80030’; cotg500; tan750 thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 4
- Rút gọn biểu thức (frac{{sqrt {45m{n^2}} }}{{sqrt {20m} }}) ta được kết quả là:
- Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ?
- Khử mẫu của biểu thức lấy căn (absqrt {frac{{18}}{{ab}}} ) là: