Câu hỏi trắc nghiệm (16 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 128570
Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 5 - \sqrt {{x^2} - 6x + 14} \) là:
- A. \(5 - \sqrt 5 \)
- B. 5
- C. \(\sqrt 5 \)
- D. 1
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 128576
Độ dài x và y trong hình vẽ sau lần lượt là:
- A. \(x = 4\sqrt {14} ;y = 3\sqrt {113} \)
- B. \(x = 3\sqrt {105} ;y = 3\sqrt {113} \)
- C. \(x = 3\sqrt {105} ;y = 6\sqrt {30} \)
- D. \(x = 4\sqrt {14} ;y = 7\sqrt {23} \)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 128580
Tập hợp các giá trị của thỏa mãn điều kiện \(\sqrt[3]{x} \ge 2\) là:
- A. \(x \ge 8\)
- B. \(x \ge 2\)
- C. \(x \le - 8\)
- D. \(x \ge 3\)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 128584
Giá trị của biểu thức \(\sqrt {1 - 6a + 9{a^2}} \) với \(a = - \sqrt 2 \) là:
- A. \( - 3\sqrt 2 \)
- B. 1 - \( - 3\sqrt 2 \)
- C. \( - \sqrt 2 \)
- D. 0
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 128588
Cho \(\Delta ABC,\) biết AB=5; BC=8,5. Kẻ đường cao BD, \(\left( {D \in AC} \right),BD = 4.\) Độ dài cạnh AC bằng:
- A. 11
- B. 10,5
- C. 10
- D. 11,5
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 128590
Kết quả rút gọn của biểu thức \(\sqrt {146,{5^2} - 109,{5^2} + 27.256} \) là:
- A. 12,8
- B. 8
- C. 128
- D. 12
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 128593
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A biết AC = 6;BC = 12. Số đo \(\widehat {ACB}\) là:
- A. 300
- B. 750
- C. 450
- D. 600
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 128595
Đưa thừa số vào trong dấu căn \(x\sqrt {\frac{{ - 29}}{x}} \) là:
- A. \(29\sqrt x \)
- B. \(\sqrt {29x} \)
- C. \( - \sqrt { - 29x} \)
- D. \(\frac{{29}}{x}\)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 128596
Trục căn dưới mẫu của biểu thức \(\frac{{\sqrt 2 - \sqrt 6 }}{{6\sqrt 2 }}\) là:
- A. \(\frac{{1 - \sqrt 3 }}{6}\))
- B. \(\frac{{\sqrt 2 }}{6}\)
- C. \(\frac{1}{6}\)
- D. \(6 - \sqrt 3 \)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 128598
Đẳng thức nào sau đây là đúng nếu x là số âm ?
- A. \(\sqrt {9{x^2}} = 3x\)
- B. \(\sqrt {9{x^2}} = - 9x\)
- C. \(\sqrt {9{x^2}} = 9x\)
- D. \(\sqrt {9{x^2}} = - 3x\)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 128600
Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x - 3} - \sqrt {\frac{1}{{4 - x}}} \) là:
- A. x < 4
- B. \(x \ge 3\)
- C. 3 < x < 4
- D. \(3 \le x < 4\)
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 128602
Khai phương tích \(\sqrt {2,5.14,4} \) ta được kết quả là:
- A. 4
- B. 6
- C. 16
- D. 3
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 128604
Biến đổi các tỉ số lượng giác: sin720; cos680; sin80030’; cotg500; tan750 thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 450. Ta được:
- A. sin180; cos220; sin9030’; cotg400; tg150
- B. cos280; sin220; cos9030’; tg400; cotg150
- C. cos280; sin220; cos9030’; tg400; cotg150
- D. sin180; cos260; sin9030’; tg400; cotg150
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 128606
Rút gọn biểu thức \(\frac{{\sqrt {45m{n^2}} }}{{\sqrt {20m} }}\) ta được kết quả là:
- A. \(\frac{3}{2}\)
- B. \(\frac{3n}{2}\)
- C. \(\frac{{\sqrt 3 n}}{2}\)
- D. \(\frac{1}{2}\)
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 128608
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ?
- A. Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 và – 0,6.
- B. Căn bậc hai của 0,36 là 0,06.
- C. Căn bậc hai của 0,36 là 0,6.
- D. \(\sqrt {0,36} = \pm 0,6\)
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 128611
Khử mẫu của biểu thức lấy căn \(ab\sqrt {\frac{{18}}{{ab}}} \) là:
- A. \(\sqrt 6 ab\)
- B. \(\sqrt {6ab} \)
- C. 6ab
- D. \(3\sqrt {2ab} \)