-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 16 : 7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đúng 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng vói 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là:
- A. 14,20
- B. 16,36
- C. 14,56
- D. 13,84
Đáp án đúng: A
\(m_{O}:m_{{N}}=16:7 \Rightarrow n_{O}:n_{{N}}=1:0,5=2:1\Rightarrow n_{{COO}}:n_{{NH_{2}}}=1:1\)
\(n_{HCl}=n_{NH_{2}}=0,12 \ mol\Rightarrow n_{COO}=0,12 \ mol\)
\(10,36 \ g \ X + 0,15 \ mol \ NaOH \Rightarrow n_{{NaOH}}\)dư = 0,15 - 0,12 = 0,03
Và nn20 =nXaOH pứ = 0,12
Bảo toàn khối lượng : mx + mNa0H = mrin + mII2
mrắn = m = 14,2g
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ AMINO AXIT
- Aminoaxit đơn chức X chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu:
- Cho X là một amino axit. Đun nóng 100ml dung dịch X 0,2M với 80ml dung dịch NaOH 0,25M thì thấy vừa đủ và tạo thành 2,5g muối khan.
- Cho Y là một amino axit. Khi cho 0,02 mol Y tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,25M và thu được 3,67g muối khan
- Công thức cấu tạo của glyxin:
- Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5g H2NCH2COOH
- Chất có trạng thái khác với các chất còn lại ở điều kiện thường là:
- Từ 3 α- amino axit: glyxin, alanin, valin có thể tạo ra mấy tripeptit mạch hở trong đó có đủ cả 3 α- amino axit?
- Hỗn hợp X gồm glyxin và tyrosin.
- Cho 100 ml dung dịch α- amino axit nồng độ 1M
- Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no mạch hở