-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 32,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 32,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:
- A. 20,15.
- B. 42,45.
- C. 23,80.
- D. 16,95.
Đáp án đúng: B
Z: C4H8N2O3 ⇔ H2NCH2CO-NH-CH2COOH (b)
32,2 = 124.a + 132.b (1)
Dung dịch NaOH:
\(a\rightarrow \hspace{125pt}2a=0,2\)
(1) ⇒ b = 0,15
Dung dịch HCl
\(0,1\rightarrow \hspace{70pt}0,1\)
C4H8N2O3 + H2O + 2HCl → Muối của Gly
\(0,15\rightarrow \hspace{20pt}0,15\rightarrow \hspace{20pt}0,3\)
mchất hữu cơ = 0,1.90 +132.0,15 + 18.0,15 + 36,5.0,3 = 42,45 (gam)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PEPTIT – PROTEIN
- Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các -amino axit có một nhóm alpha -NH2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch KOH
- Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai alpha - amino axit X1, X2
- Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C5H10N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở
- Cho 16,5 gam chất A có CTPT là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C
- Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là:
- Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử).
- Thủy phân hoàn toàn đipeptit X có công thức là Gly-Ala trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được:
- Tripeptit là hợp chất:
- Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
- Phân tử có từ hai nhóm -CO-NH- được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit