-
Câu hỏi:
Hỗn hợp khí X gồm CxHy (A) và oxi ( có thể tích gấp đôi thể tích oxi cần để đốt cháy A). Đốt cháy hỗn hợp X đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí sau thí nghiệm không đổi ( các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ), nhưng nếu cho ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40%.
a. Xác định A.
b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 11,1 gam Ca(OH)2. Hỏi sau khi hấp thụ hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Lời giải tham khảo:
a. CxHy + (x +y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O. (1)
Đặt a là thể tích của A.(do các khí đo ở cùng điều kiện t0 và p. Nên V = n)
Từ (1): VCO2 = xa; VH2O = ya/2
VO2 phản ứng = VO2 dư = a(x+y/4) Suyra: VO2 ban đầu = 2a(x+y/4)
Theo gt: Vhh đầu = V hh sau ⇔ a +2a(x+y/4) = xa + ya/2 + a(x+y/4)
⇒ a = y/4.a ⇒ y = 4.
Ngưng tụ hơi nước: %VH2O = 40% ⇒ VH2O = 0,4(a + 2ax + y/2.a)
⇒ y/2.a = 0,4a + 0,8ax + 0,2ya
2a = 1,2a + 0,8ax ⇒ x = 1. Vậy A: CH4
b. CH4 + O2 → CO2 + 2H2O (2)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (3)
nCa(OH)2 = 11,1/ 74 = 0,15 mol
Từ (2): nCO2 = nCH4 = 4,48/22,4 = 0,2 mol; nH2O = 0,4mol
Từ (2-3): nCaCO3 = nCO2 phản ứng = nCa(OH)2 = 0,15mol
Suy ra nCO2 dư = 0,2 – 0,15 = 0,05mol
Vậy ta có pt: CO2 dư + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (4)
Từ (4): nCaCO3 = nCO2 dư = 0,05mol. Suyra nCaCO3 = 0,15 – 0,05 = 0,1mol
Vậy khối lượng dung dịch tăng : m = m CO2 + mH2O – mCaCO3 còn = 0,2.44 + 0,4.18 – 0,1.100 = 6gam.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho một luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp (như hình vẽ) đựng các oxít được nung nóng sau đây
- a.Từ Tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác hãy điều chế: poli Etylen, axit axetic.b.
- Hỗn hợp khí X gồm CxHy (A) và oxi ( có thể tích gấp đôi thể tích oxi cần để đốt cháy A).
- Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư.
- Một dãy hydrocacbon được biểu diễn bởi công thức chung CnH2n+2 .