-
Câu hỏi:
Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2, dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là:
- A. 6,68.
- B. 4,68.
- C. 5,08.
- D. 5,48.
Đáp án đúng: C
Xét 0,05 mol X: Áp dụng qui tắc đường chéo: \(n_{N_2}=0,02\ mol;\ n_{H_2}=0,03\ mol\)
⇒ Giả sử phản ứng tạo NH4+: x mol
\(\Rightarrow n_{H^+} = 12n_{N_2} + 2n_{H_2} + 10n_{{NH_4}^+}\)
⇒ x = 0,01 mol
Do khí có H2 ⇒ NO3- phải hết trước H+
Sau phản ứng có hỗn hợp kim loại ⇒ Cu2+; H+ phản ứng hết.
⇒ Trong dung dịch chỉ còn lại: NH4+; SO42-; Mg2+
⇒ BT điện tích: nMg2+ = 0,195 mol
BT Nito: \(n_{NO_3}=n_{N_2} \times 2 + n_{{NH_4}^+} = 0,05\ mol \Rightarrow n_{Cu^{2+}}=0,025\ mol = n_{Cu}\)
⇒ mMg dư = + 24 × nMg pứ = mMg dư + 24nMg2+ (dd) = 5,08 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PHẢN ỨNG VỚI DD HNO3 , H2SO4 ĐẶC NÓNG
- Hoà tan hoàn toàn 11,2 g kim loại Fe trong 300 ml dung dịch HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí NO
- Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau
- Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M
- Lấy 57,2 gam hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu cho tác dụng với dd hỗn hợp H2SO4 và HNO3 vừa đủ
- Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại R trong H2SO4 đặc nóng thu được 1,68 lít SO2 (đktc)
- Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 đktc?
- Hai chất nào sau đây khi trộn với nhau có thể xảy ra phản ứng hóa học:
- Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra. X có thể là kim loại nào?
- Hỗn hợp X gồm Cu và CuO trong đó tỷ lệ % khối lượng CuO là 29,41%
- Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe trong một lượng vừa đủ dung dịch loãng HNO3 loãng