-
Câu hỏi:
Xét tính chẵn, lẻ của hai hàm số f(x) = |x + 2| − |x − 2|, g(x) = −|x|
- A. f(x) là hàm số chẵn, g(x) là hàm số chẵn.
- B. f(x)là hàm số lẻ, g(x) là hàm số chẵn.
- C. f(x)là hàm số lẻ, g(x) là hàm số lẻ.
- D. f(x)là hàm số chẵn, g(x) là hàm số lẻ.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Các hàm số y = f(x), y = g(x) đều xác định trên R và có –x ∈ R
Ta có:
f(−x) = |−x + 2| − |−x − 2| = |x − 2| − |x + 2| = −f(x) nên y = f(x) là hàm số lẻ.
g(−x) = −|−x| = −|x| = g(x) nên y = g(x) là hàm số chẵn.
Chọn đáp án B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho hai hàm số f(x) và g(x) cùng đồng biến trên khoảng (a; b).
- Hãy xét tính chẵn, lẻ của hai hàm số f(x) = |x + 2| − |x − 2|, g(x) = −|x|
- Hãy tìm tập xác định D của hàm số \(\;f\left( x \right)\left\{ \begin{array}{l} \frac{1}{x};x \ge 1\\ \sqrt {x + 1} ;x < 1 \end{array} \right.\;\)
- Cho biết đỉnh I của parabol (P): \(y= –3x^2 + 6x – 1\) là:
- Hãy tìm tọa độ giao điểm của hai parabol: \(y = \frac{1}{2}{x^2} - x\) và \(y = - 2{x^2} + x + \frac{1}{2}\) là:
- Cho hàm số sau \(y = f(x) = ax^2 + bx + c\). Rút gọn biểu thức \(f(x + 3) – 3f(x + 2) + 3f(x + 1)\) ta được:
- Các giá trị m để tam thức sau \(f\left( x \right) = {x^2} - \left( {m + 2} \right)x + 8m + 1\) đổi dấu 2 lần là
- Nghiệm của bất phương trình sau: \(\left( {{x^2} + x - 2} \right)\sqrt {2{x^2} - 1} < 0\) là:
- Có bao nhiêu giá trị nguyên của a để phương trình cho sau: \({x^4} + 2{x^2} + a = 0\;\left( 1 \right)\) có đúng 4 nghiệm:
- Phương trình cho sau có bao nhiêu nghiệm âm: \({x^4} - 2005{x^2} - 13 = 0\)