-
Câu hỏi:
Giá trị của \(\dfrac{6}{{\sqrt 7 - 1}}\) bằng
- A. \(\sqrt 7 - 1\)
- B. \(1 - \sqrt 7 \)
- C. \(-\sqrt 7 - 1\)
- D. \(\sqrt 7 + 1\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ta có:
\(\dfrac{6}{{\sqrt 7 - 1}} = \dfrac{{6.(\sqrt 7 + 1)}}{{{{\left( {\sqrt 7 } \right)}^2} - {1^2}}}\)\( = \dfrac{{6.\left( {\sqrt 7 + 1} \right)}}{6} = \sqrt 7 + 1\)
Vậy đáp án (D)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Giá trị của \(\sqrt {0,16} \) là:
- Đẳng thức nào dưới đây đúng nếu x là số âm:
- Cho biết giá trị của \(\sqrt {1,6} .\sqrt {2,5} \) là bằng:
- Cho biết giá trị của \(\sqrt {\dfrac{{49}}{{0,09}}} \) bằng
- Tra bảng căn bậc hai, tìm \(\sqrt {35,92} \) được \(\sqrt {35,92} \approx 5,993\). Vậy suy ra \(\sqrt {0,3592} \) có giá trị gần đúng là:
- Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB : AC = 3 : 4\) và đường cao \(AH\) bằng 9cm. Khi đó độ dài đoạn thẳng \(HC\) bằng:
- Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB : AC = 4 : 5\) và đường cao \(AH\) bằng \(12cm\). Khi đó độ dài đoạn thẳng \(HB\) bằng:
- Rút gọn biểu thức \(3\sqrt {{x^2}y} + x\sqrt y \) với \(x < 0,y \ge 0\) ta được:
- Với \(x < 0; y < 0\) biểu thức \(x\sqrt {\dfrac{x}{{{y^3}}}} \) được biến đổi thành
- Giá trị của \(\dfrac{6}{{\sqrt 7 - 1}}\) bằng
- Bất phương trình: \(\sqrt {32} x - \left( {\sqrt 8 + \sqrt 2 } \right)x > \sqrt 2 \) tương đương với bất phương trình
- Xét hình sau. Tìm đẳng thức đúng:
- Nếu \(x\) thỏa mãn điều kiện: \(\sqrt {3 + \sqrt x } = 3\). Thì \(x\) nhận giá trị là
- Biểu thức \(\sqrt {\dfrac{{3 - \sqrt 5 }}{{3 + \sqrt 5 }}} + \sqrt {\dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{{3 - \sqrt 5 }}} \). Có giá trị là
- Trong tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là \(a,\, b;\) góc đối diện với cạnh \(a\) là \(α ;\) góc đối diện với cạnh \(b\) là \(β\) và cạnh huyền là \(c.\) Hãy tìm khẳng định đúng:
- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng. Xem hình 18.
- Căn bậc hai của số \(25\) có giá trị là
- Căn bậc hai số học của số \(36\) là
- Khẳng định nào đúng về các công thức sau:
- Đẳng thức nào đúng nếu x là số âm:
- Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 8, BC = 10. Khi đó sin B bằng
- Giá trị của \(\sqrt {6,4} .\sqrt {2,5} \) bằng
- Giá trị của \(\sqrt {25.36.49.100} \) bằng
- Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(\widehat B = {60^o},BC = 8.\) Khi đó cạnh \(AB\) bằng :
- Trong hình 60a, \(\sin \alpha \) bằng
- Trong hình sau, cos C bằng:
- Giá trị của \(\dfrac{{\sqrt {3,6} }}{{\sqrt {2,5} }}\) bằng:
- Giá trị của \(\sqrt {\dfrac{{81}}{{0,04}}} \) bằng:
- Cho hai góc nhọn \(\alpha \) và \(\beta \) phụ nhau. Khi đó ta có:
- Cho biết tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH (như hình vẽ). Hệ thức nào sau đây là đúng?
- Tra bảng căn bậc hai, tìm \(\sqrt {1,67} \) được: \(\sqrt {1,67} \approx 1,292\). Vậy suy ra \(\sqrt {167} \) có giá trị gần đúng là:
- Cho biểu thức \(\sqrt {9{a^2}b} \) với \(a < 0,\,\,b \ge 0\) được biến đổi thành
- Biến đổi biểu thức sau \(2\sqrt {{x^2}y} + x\sqrt y \) với \(x < 0,\,\,y \ge 0\), ta được:
- Cho biết α và β là góc nhọn bất kỳ thỏa mãn α + β = 90° . Chọn khẳng định đúng.
- Tam giác ABC vuông tại A có BC = a, AC = b, AB = c. Chọn khẳng định sai?
- Với \(x < 0, y < 0,\) biểu thức sau \(\sqrt {\dfrac{{{x^3}}}{y}} \) được biến đổi thành
- Với \(a > 0,\) biểu thức sau \(\dfrac{{2x}}{{\sqrt {2a} }}\) được biến đổi thành
- Giá trị của \(\dfrac{2}{{\sqrt 3 + 1}}\) bằng
- Giá trị của \(\dfrac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }} - \dfrac{1}{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}\) bằng
- Một cây tre cao 9m bị gió bão làm gãy ngang thân cây, ngọn cây chạm đất cách gốc là 3m. Hỏi điểm gãy cách gốc bao nhiêu? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).