-
Câu hỏi:
Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí đktc ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là
- A. KCl
- B. LiCl
- C. NaCl
- D. RbCl
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Gọi CTPT của muối clorua kim loại kiềm là : MCl
Ta có phương trình:
2 MCl → 2M + Cl2
nCl2 = 1,792 : 22,4 = 0,08 (mol)
nM = 2 nCl2= 0,16 mol
=> MM = 6,24 : 0,16 = 39 (g/mol)
=> M là K
Đáp án A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
- Cấu hình electron của Fe là
- Trong bảng tuần hoàn, Mg kim loại thuộc nhóm
- Cho 9,12g gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dd HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd Y .
- Phần trăm về khối lượng đơn chất Mf trong E?
- Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
- Khi dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
- Nung 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X.
- Al2O3 phản ứng được với cả 2 dung dịch
- 2 chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
- Nhiệt phân 100 gam đá vôi (có thành phần chính là CaCO3 và tạp chất không bị nhiệt phân) ta thu được 60,4
- Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong dung dịch nào?
- Sục V lít CO2(đktc) vào 100ml Ca(OH)2 2M thu được 10g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
- Số thí nghiệm có sinh ra chất khí là:
- Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2?
- Cho 5,4 gam bột Al tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M.
- Trường hợp không tạo thành hợp chất Fe(III)
- Nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm là
- Hai dung dịch đều phản ứng với kim loại Fe là
- Tính chất hóa học đặc trưng kim loại là
- Kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất.
- Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy được 1,792 lít khí đktc ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot.
- Cho PTHH sau: Fe + CuSO4 → FeSO4 + CuPhát biểu nào sau đây đúng?
- Cho 2,3g Na vào 180g H2O. Sau khi phản ứng xảy ra, nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được là:
- Hoà tan m gam Al vào HNO3 loãng chỉ thu được hỗn hợp 2 sản phẩm khử gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2.
- Kim loại tính khử mạnh nhất là
- Cho 100 ml dd FeCl2 1,5M vào 100 ml AgNO3 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
- Kim loại sau đây không được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
- Cho 18,4g 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl.
- Natri hidroxit là chất rắn không màu dễ nóng chảy, tan nhiều trong nước có CTHH là
- Hoà tan m gam Fe trong HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
- Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2.
- Cho khí CO khử Fe2O3 thấy tạo thành 8,4 gam kim loại. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
- Để tách lấy Ag ra khỏi gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch
- Các kim loại bị thụ động với HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội là
- Dãy gồm các hợp chất tính oxi hoá là
- Ở một số địa phương dùng nước giếng khoan,để lâu thì có mùi tanh và bị ngả vàng, ion làm nước màu vàng?
- Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại Mg (Z = 12) là
- Cho Mg và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan vừa đủ trong dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3.
- Cho 30 gam X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan v