-
Câu hỏi:
Dãy các bazo bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazo tương ứng với nước
- A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2 ; Al(OH)3; Mg(OH)2
- B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3 ; NaOH
- C. Fe(OH)3 ; Cu(OH)2 ; KOH; Mg(OH)2
- D. Fe(OH)3 ; Cu(OH)2 ; Ba(OH)2; Mg(OH)2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Bazo không tan khi phân hủy sẽ tạo thành oxit bazo và nước
Đáp án A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dãy oxit nào dưới đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ?
- Axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào dưới đây?
- Chất nào dưới đây được dùng để sản xuất vôi sống?
- Nhóm các dung dịch có pH > 7
- Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: CuCl2, Ba(OH)2, K2SO4. Thuốc thử để nhận biết cả 3 chất là
- Cho phương trình hóa học, các hệ số a, b, c, d,e lần lượt là
- Để khử chua đất nông nghiệp, người ta sử dụng hoá chất
- Chất nào sau đây còn có tên gọi là “nước vôi trong”?
- Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của bazo tan vì
- Dung dịch Ca(OH)2 không phản ứng được với
- Thành phần phần trăm của Na và trong hợp chất NaOH và lần lượt là
- Khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng thí nghiệm quan sát được là
- Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm khí
- Cặp chất tác dụng với nhau là
- Dãy các bazo bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazo tương ứng với nước
- Sau khi làm thí nghiệm, có những chất khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất
- Cặp chất nào dưới đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?
- Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư đến khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
- Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong
- Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng
- Khí CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau?
- Dãy gồm các chất là bazơ là
- Các chất tan trong nước là
- Axit H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy
- Dãy gồm cả oxit, axit, bazơ, muối là
- Các chất có thể phản ứng với dung dịch axit HCl là
- Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 ta dùng thuốc thử là
- Để nhận biết các dung dịch: Na2SO4; Ba(OH)2; NaOH cần sử dụng ít nhất số hoá chất là
- Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là
- Hóa chất có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và natri sunfat là dung dịch
- Cho những khí sau: CO2, H2, O2, SO2. Khí làm đục nước vôi trong là
- Có 3 lọ không nhãn đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, HCl, H2SO4. Thuốc thử có thể nhận biết được cả 4 chất trên là
- Để hòa tan hoàn toàn 5,1 gam oxit của một kim loại hóa trị III người ta phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Kim loại của oxit là
- Cho 1,84 hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
- Oxit bazơ nào được dùng để làm khô nhiều nhất?
- Để làm sạch khí O2 có lẫn tạp chất là khí CO2 và khí SO2, ta có thể dùng chất nào dưới đây?
- Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 thấy?
- Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol sắt oxit. Oxit sắt tạo thành là
- Đốt cháy nhôm trong bình khí chứa clo, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng thêm 4,26 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là
- Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam Al, Mg vào bình đựng dung dịch HCl khối lượng dung dịch chỉ tăng 7 gam. Khối lượng của nhôm là